-
Câu hỏi:
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
- A. HNO3
- B. Fe2(SO4)3
- C. AgNO3
- D. HCl
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi ta cần chọn chất phản ứng được với Cu và Fe mà không phản ứng với Ag. Chỉ có Fe2(SO4)3 thỏa mãn.
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm Z thõa mãn sơ đồ dưới CH2=CH2 → X → Y (+ X, H2SO4)→ Z?
- Số este C5H10O2 phản ứng tráng bạc?
- Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được mấy gam hỗn hợp este (%H = 80%).
- Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
- Công thức phân tử tristearin là
- Cho 178 gam tristearin vào dung dịch KOH, thu được mbao nhiêu gam kali stearat.
- Xác định thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
- Phản ứng điều chế xà phòng?
- Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp oxit gồm: CO, Fe2O3 , ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn còn lại:
- Để thu được kim loại Cu từ CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
- Sản phẩm thu được khi điện phân KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
- Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra thu được chất rắn gồm:
- Để tách Ag ra khỏi Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
- Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3 , MgO, Fe3O4 , CuO nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
- Có 4 muối: NaCl, CaCl2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được mấy kim loại từ dung dịch muối của nó?
- Kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là
- Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và 1 số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng.
- Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất
- Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là
- Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3.
- Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất Fe chính có trong quặng sắt là?
- Khí CO khử được các oxit sau đây khi ở nhiệt độ cao phù hợp?
- Kim loại trong 4 KL dưới đây sẽ có tính khử mạnh nhất?
- Nhúng các cặp kim loại sau Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là mấy?
- Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
- Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là
- Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
- Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
- Để trung hòa 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X?
- Đốt 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O thì CTPT của amin sẽ là gì?
- Để kết tủa 400ml HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần mấy gam gồm metylamin và etylamin có d so với H2 là 17,25?
- Đốt cháy amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 có tên gọi nào bên dưới đây sẽ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.
- Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Tính giá trị của m?
- Cho các chất sau đây: (1) H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
- Hãy tính % theo khối lượng FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.
- Tìm chất phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4?
- Cách thu NaCl từ hỗn hợp có lẫn Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4?
- HCl có nồng độ mol bao nhiêu biết khi chuẩn độ 20ml HCl bằng NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml.
- Dung dịch chính phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4?
- Phát biểu không đúng: cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+