-
Câu hỏi:
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
- A. Giấy quỳ tím
- B. Zn
- C. Al
- D. BaCO3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.
- Dùng Zn, Al: không nhận biết được.
- Dùng BaCO3:
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên
+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2↑ + H2O
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết th
- Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:
- Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được dd X
- Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
- Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
- Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M ( hóa trị không đổi ) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là:
- Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là:
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
- Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?
- Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu 6,8 gam chất rắn và khí X.
- Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn của V?
- Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra thu được 3,36 gam chất rắn.
- Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng Al tăn
- Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng ?
- Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
- Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,
- Phát biểu nào sau đây không đúng kim loại kiềm?
- Tìm mệnh đề sai những mệnh đề sau:
- Tiến hành thí nghiệm sau (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
- Phát biểu nào không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
- Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?
- Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất các kim loại ?
- Cho các hóa chất: a) Hexametylenđiamin b) Etylen glicol c) Hexaetylđiamin d) Axit malonic e) Axit ađipic f) Axit terephtalic Hóa chất thích hợp để điều chế tơ lapsan là:
- Cho polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat.
- Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
- Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết th
- Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng với H2O, thu được 6,11 lít khí H2 (ở 250C và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
- Nhận Al, Mg, Al2O3 dùng:
- Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O.
- Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat 2 kim loại hóa trị 2, thu 6,8 gam chất rắn và khí X.
- Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. giá trị lớn của V?
- Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra được 3,36 gam chất rắn.
- Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhôm tăn
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
- Nguyên tử Fe có cấu hình e là
- Cấu hình e của Cr là
- Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong ở dãy nào sau đây ?
- Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?
- Cho khí CO dư đi qua gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng).