-
Câu hỏi:
Cho sơ đồ chuyển hoá:
\(Triolein\xrightarrow{+{{H}_{2}}\,du(Ni.{{t}^{0}})}X\xrightarrow{+NaOH\,du,{{t}^{0}}}Y\xrightarrow{+HCl}Z\)
Tên của Z là
- A. natri stearat.
- B. axit stearic.
- C. axit oleic.
- D. natri oleat.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl → C17H35COOH + NaCl
→ Z là axit stearic.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây? NaCl; CaOCl2.
- Dung dịch nào sau đây không hoà tan được Al2O3? Ca(OH)2; HCl.
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?Tristearin; Glucozơ.
- Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X
- Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là
- Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)? FeCl3; H2SO4 đặc, nóng.
- Trong phản ứng của kim loại Al với khí O2, một mol nguyên tử Al nhường đi mấy mol electron?
- Công thức của metyl fomiat là: CH3COOCH3; HCOOCH3.
- Điện phân dung dịch CuCl2 dư, điện cực trơ, ở anot thu được chất nào sau đây? Cu; Cl2.
- Trùng hợp vinyl xianua, không tạo thành polime nào sau đây? Policaproamit; Tơ olon.
- Chất nào sau đây là muối trung hoà? NaCl; NaHCO3.
- Trong công nghiệp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta hoà tan Al2O3 trong chất X nóng chảy
- Tác nhân chủ yếu gây “mưa axit “ là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
- Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng? Chất béo; Tinh bột
- Cho dãy các kim loại Au, Ag, Cu, Al. Kim loại có tính dẻo nhất trong dãy là
- Chất 3-MCPD có tên đầy đủ là 3-monocloropropan-1,2-diol là một chất thuộc nhóm chlorpropanol, được sinh ra trong quá trình thuỷ phân đậu tương bằng axit lúc sản xuất nước tương và các thực phẩm khác.
- Chất nào sau đây là amin thơm? Metylamin; Etanamin.
- Crom (VI) oxit là chất oxi hoá rất mạnh có trong máy đo nồng độ cồn, khi gặp ancol etylic sẽ bị khử thành crom (III) oxit màu lục thẩm, dựa vào sự thay đổi màu sắc máy đo nồng độ cồn sẽ biết được mức độ uống rượu của lái xe.
- Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường? Cu; Be; Na; Ag.
- Chất nào sau đây bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo thành sorbitol?
- Khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, cần dùng 5,6 lít khí CO. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: 28 gam; 26 gam.
- Phát biểu nào sau đây đúng? Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas.
- Thí nghiệm nào sau đây không có khí thoát ra?
- Thuỷ phân 342 gam saccarozơ với hiệu suất H% trong môi trường axit thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X thu được dung dịch Y
- Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của X là: CH5N; C2H7N.
- Cho sơ đồ phản ứng (a) X + H2O → Y; (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
- Để 8,96 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được 10,72 gam hỗn hợp chất rắn X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư
- Cho sơ đồ chuyển hoá: \(Triolein\xrightarrow{+{{H}_{2}}\,du(Ni.{{t}^{0}})}X\xrightarrow{+NaOH\,du,{{t}^{0}}}Y\xrightarrow{+HCl}Z\)
- Cho hỗn hợp X gồm các chất Al2O3, Fe3O4, FeO, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch E và chất rắn G.
- Thuỷ phân hoàn toàn 11,84 gam một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được m gam muối Y và 5,12 gam ancol Z. Giá trị của m là
- Cho các phát biểu sau: (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol (b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch.
- Cho các thí nghiệm sau đây: (a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4; (b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng
- Một loại phân bón hỗn hợp trên bao bì ghi tỉ lệ 10 – 20 – 15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng của phân đạm, lân, kaili tương ứng.
- Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối.
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1,0 gam than là 23,0 kJ. Cần phải đốt m gam than để làm nóng 2070 gam H2O từ 20°C lên 90°C.
- Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,02 mol HNO3
- Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol.
- Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4, NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm ghi được ở bảng sau
- Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3; (2) X1 + HCl → X4 + NaCl