-
Câu hỏi:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SA = a\sqrt 6 \). Gọi a là góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC). Tính sina ta được kết quả là:
- A. \(\frac{1}{5}.\)
- B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
- C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
- D. \(\frac{{\sqrt 14 }}{14}.\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):x + y - 2z + 3 = 0.
- Giải phương trình \(2{\sin ^2}x + 7\sin x - 4 = 0\) được nghiệm là
- Thiết diện qua trục của một hình nón là tam giác đều cạnh bằng 2.
- Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng 1 và chiều cao \(h = \sqrt 3 \). Thể tích khối chóp là:
- Tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{{{\log }_3}x}}{x}\)
- Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \). Thể tích của khối chóp là:
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy.
- Phương trình tiếp tuyến của đường cong \(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\) tại điểm có hoành độ x0 = 1 là:
- Phương trình nào dưới đây nhận hai số phức \(1 + \sqrt 2 i\) và \(1 - \sqrt 2 i\) là nghiệm?
- Cho \({\log _a}x = 3,{\log _b}x = 4\) với a, b là các số thực lớn hơn 1. Tính \(P = {\log _{ab}}x\)
- Tìm giá trị lớn nhất M, và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{4}{x}\) trên đoạn [1; 3].
- Tính giá trị của \(K = \int\limits_0^1 {x\ln \left( {1 + {x^2}} \right){\rm{d}}x.} \)
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm M(1; 1;-2) và hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SA = a\sqrt 6 \).
- Tìm m để hàm số: \(f\left( x \right) = \left( {m + 2} \right)\frac{{{x^3}}}{3} - \left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {m - 8} \right)x + {
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1; -2; 3). Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox.
- Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua các điểm A(2; 0;0), B(0; 3; 0), C(0; 0; 4) có phương trình:
- Tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{1}{{2x + 5}}dx} \) bằng:
- Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3\) là:
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm (A(1; 2; 1), B(3; 2; 3) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y - 3 = 0\).
- Nếu \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 3} ,\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx = - 1} \) thì \(\int\limits_1^5 {f\left( x
- Trong mặt phẳng cho tập hợp S gồm 10 điểm phân biệt trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng.
- Giả sử đường thẳng y = ax + b là tiếp tuyến chung của đồ thị các hàm số y = x2 - 5x + 6 và y = x
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{3x + 1}}{{ - x + 1}}.\) Trong các khẳng định sau, hãy tìm khẳng định đúng.
- Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 3x + 5\) và y = -x + 8.
- Tìm giới hạn \(L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {2x + 1} - 1}}{x}\)
- Họ nguyên hàm của hàm số f(x) = sin3x là:
- Tổng \(S = \frac{1}{{2017}}\left( {2.3C_{2017}^2 + {{3.3}^2}C_{2017}^3 + {{4.3}^3}C_{2017}^4 + ... + k{{.3}^{k - 1}}C_{2017}^k + ... + {{2017.
- Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào đồng biến trên tập R?
- Hệ số của số hạng chứa x9 của khai triển biểu thức \(P = {\left( {{x^2} + \frac{3}{x}} \right)^{12}}\) bằn
- Tìm m để hàm số \(y = {x^3} - \frac{3}{2}m{x^2} + 9\) đạt cực tiểu tại x = 1.
- Cho số phức \(z = a + bi,\left( {a,b \in Q} \right)\) thỏa mãn phương trình \(\frac{{\left( {\left| z \right| - 1} \right)\left( {1 + i
- Cho số phức z thỏa mãn điều kiện |z|=3 Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức \(w = 3 - 2i
- Thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x {e^x}\)
- Một hộp đựng 9 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên bi.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình bình hành ABCD với A(1; 0; 1), B(2; 1; 2) và giao điểm của hai đường
- Cho dãy số (un) được xác định bởi \({u_1} = 2017,{u_n} = {u_{n - 1}} + \frac{1}{{A_n^2}},\left( {n = 2,3,4...} \right)\).
- Cho hình trụ có hai đáy là hai hình tròn (O) và (O’) chiều cao \(R\sqrt 3 \) và bán kính đáy R. một hình nón có đỉnh O
- Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R có \(\widehat {BAC} = 75^\circ ,\widehat {ACB} = 60^\circ \).
- Số phức nào dưới đây là số thuần ảo?
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và BC = a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABC).
- Cho hàm số f(x) liên tục và nhận giá trị dương trên đoạn [0; 1]. Biết \(f\left( x \right).
- Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = \frac{1}{{\ln 2}}\).
- Cho lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB = a,AD = a\sqrt 3 \).
- Tìm m để đường thẳng d: y = -x + m cắt đồ thị \(\left( C \right):y = \frac{{x - 1}}{{2x}}\) tại hai điểm phân bi
- Tìm m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{m{x^3} - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có hai đường tiệm cận đứng.
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(1; 4; -3) Viết phương trình mặt phẳng chứa trục tung và đi qua điểm A.
- Cho đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) như hình bên.
- Cho hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x - 1}}\) (m là tham số thực) thỏa mãn \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} y = 3\).