-
Câu hỏi:
Cho các phát biểu sau
(1) Amino axit là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(3) Tất cả peptit đều có phản ứng màu biure.
(4) Axit ađipic và hexametylen là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6.
(5) Amin là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm NH2.
Số phát biểu đúng là
- A. 5
- B. 3
- C. 4
- D. 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
(1) Đúng.
(2) Đúng, axit glutamic là HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH hay C5H9NO4.
(3) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(4) Sai vì nguyên liệu là axit ađipic và hexametylenđiamin.
(5) Sai, chẳng hạn như amin bậc II như CH3NHCH3 không chứa NH2.
||⇒ chỉ có (1) và (2) đúng
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất khí ở điều kiện thường là
- Chất nào sau đây thuộc loại este?
- Kim loại phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là
- Công thức phân tử của glyxin là
- Chất làm mất màu dung dịch nước brom là
- Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
- Polime thuộc loại polime nhân tạo là
- Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm nóng?
- Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là
- Chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
- Thí nghiệm không tạo ra chất khí là
- Nhận xét nào sau đây không đúng
- Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
- Cho 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch A và 5,6 lít (đktc).
- Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là
- Chất X có công thức C5H10O2, đun nóng X với dung dịch NaOH thu được ancol có phân tử khối bằng 32.
- Phản ứng nào sau đây viết đúng?
- Số đồng phân amino axit của C3H7O2N là
- Chất X có công thức C3H9O2N, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm, có tỷ khối so với H2&
- Cho các kim loại Na, Fe, Mg, Zn, Cu lần lượt phản ứng với dung dịch AgNO3. Số trường hợp phản ứng tạo ra kim loại là
- Ở điều kiện thường triolein là chất rắn không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Kim loại M có số hiệu nguyên tử là 25. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- Đun nóng 8,76 gam Gly–Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
- Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa làm mất màu dung dịch brom?
- Cho các phát biểu sau (1) Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH
- Cho các phát biểu sau.
- Cho các phát biểu sau (1) Các kim loại Fe, Ni, Zn đều có thể điều
- Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin.
- Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M.
- Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%.
- Este X có công thức phân tử dạng CnH2n – 2O2 .
- Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M.
- Cho các phát biểu sau (1) Hiđrocacbon không no làm mất màu dung dịch b
- Cho các phát biểu sau (1) Amino axit là những chất kết tinh, không mà
- Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3).
- Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch
- Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala).
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y
- X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức).