-
Câu hỏi:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo được các phân tử ADN con trong đó có 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển tất cả các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi 4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
III. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
IV. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đều đúng.
- I đúng: Gọi x là số phân tử ADN ban đầu. Theo đề bài, ta có: x.(23-2)=60 ®x=10.
- II đúng: Tổng số phân tử ADN được tạo thành sau khi kết thúc quá trình trên: 10.23+4=1280 phân tử.
- III đúng: 10 phân tử ADN chứa N15 ban đầu khi nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra tổng số 10.23=80 phân tử. Trong đó có 60 phân tử chỉ chứa N14 và 20 phân tử chứa cả N14 và N15.
Kết thúc quá trình trên, sẽ tạo ra được 60.2+20=140 mạch đơn N14 và 20 mạch đơn N15.
Khi chuyển 140 mạch đơn N14 và 20 mạch đơn N15 vào môi trường chứa N15 để cho các phân tử ADN tiếp tục nhân đôi thì sẽ tạo ra được 140 phân tử ADN con chứa cả N14, N15.
- IV đúng: số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = tổng số phân tử ADN – số phân tử ADN chứa N14=1280-140=1140 phân tử.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn ý đúng: Những sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
- Xác định: Cây có hoa ngự trị vào Đại địa chất nào sau đây?
- Xác định: Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh?
- Xác định: Nhân tố nào không được xem là nhân tố tiến hóa?
- Chọn ý đúng: Phương pháp chọn giống thường được áp dụng cho cả động vật và thực vật?
- Xác định: Các sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là?
- Xác định: Nhóm nào gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?
- Xác định: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
- Chọn ý đúng: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
- Chọn ý đúng: Một phân tử mARN có chiều dài 3332Ao, trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4. ...
- Cho biết: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, ...
- Chọn ý đúng: Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d), (E,e). ...
- Xác định: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?
- Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là không đúng? A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội
- Cho biết: Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự là (vị trí “o” biểu thị cho tâm động). Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
- Xác định: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
- Xác định: Có 4 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại các vị trí xác định như sau ...
- Chọn ý đúng: Cho các phát biểu sau về đặc điểm quá trình thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật: I. Sự thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát nước chủ yếu ở cây trưởng thành.
- Chọn ý đúng: Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí ở động vật, có bao nhiêu đặc điểm giúp tăng hiệu quả trao đổi khí? I. Diện tích bề mặt lớn. II. Bề mặt trao đổi khí có độ dày lớn.
- Chọn ý đúng: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
- Xác định ý đúng: Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, ...
- Chọn ý đúng: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. ...
- Xác định: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
- Cho biết: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
- Xác định: Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
- Cho biết: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. ...
- Cho biết: Ở chim, thức ăn sau khi được đi vào miệng thì sẽ di chuyển qua các cơ quan theo tuần t
- Cho biết: Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau...
- Xác định: Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
- Cho biết: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào?
- Chọn ý đúng: Khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen trội
- Xác định: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào?
- Đâu là ý đúng: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
- Chọn ý đúng: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình 1:1
- Cho biết: Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,25. Tỉ lệ kiểu gen Aa là?
- Chọn ý đúng: Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp A. Ligaza và ADNpolimeraza
- Xác định ý đúng: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?
- Chọn ý đúng: Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nucleotit loại A với một loại khác là 4% và số nucleotit loại A lớn hơn loại G. Số nucleotit từng loại của phân tử ADN này là?
- Cho biết: Một cơ thể có 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Cơ thể này giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử từ AbD chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
- Xác định: Mối làm mục gỗ, phá hại đê điều, tuy nhiên trong mối không có enzyme phân giải xenlulozơ, ...