-
Câu hỏi:
Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một quần thể, sự cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản.
II. Sự cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Chọn đáp án A.
Các phát biểu số II, III, IV đúng.
- I sai: cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng… hoặc con đực tranh giành nhau con cái. Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ không phổ biến và nó giúp cho loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
- II đúng: khi xảy ra sự cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
- III đúng: Khi xảy ra sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào thải, những cá thể cạnh tranh tốt sẽ dành được các nguồn sống cần thiết như thức ăn, nơi ở và khả năng sinh sản cao. Qua đó, thúc đẩy sự tiến hóa của những cá thể trong quần thể.
- IV đúng: cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn ý đúng: Những sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
- Xác định: Cây có hoa ngự trị vào Đại địa chất nào sau đây?
- Xác định: Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh?
- Xác định: Nhân tố nào không được xem là nhân tố tiến hóa?
- Chọn ý đúng: Phương pháp chọn giống thường được áp dụng cho cả động vật và thực vật?
- Xác định: Các sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là?
- Xác định: Nhóm nào gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?
- Xác định: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
- Chọn ý đúng: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
- Chọn ý đúng: Một phân tử mARN có chiều dài 3332Ao, trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4. ...
- Cho biết: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, ...
- Chọn ý đúng: Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d), (E,e). ...
- Xác định: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?
- Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là không đúng? A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội
- Cho biết: Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự là (vị trí “o” biểu thị cho tâm động). Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
- Xác định: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
- Xác định: Có 4 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại các vị trí xác định như sau ...
- Chọn ý đúng: Cho các phát biểu sau về đặc điểm quá trình thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật: I. Sự thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát nước chủ yếu ở cây trưởng thành.
- Chọn ý đúng: Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí ở động vật, có bao nhiêu đặc điểm giúp tăng hiệu quả trao đổi khí? I. Diện tích bề mặt lớn. II. Bề mặt trao đổi khí có độ dày lớn.
- Chọn ý đúng: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
- Xác định ý đúng: Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, ...
- Chọn ý đúng: Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. ...
- Xác định: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
- Cho biết: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
- Xác định: Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
- Cho biết: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. ...
- Cho biết: Ở chim, thức ăn sau khi được đi vào miệng thì sẽ di chuyển qua các cơ quan theo tuần t
- Cho biết: Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau...
- Xác định: Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
- Cho biết: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào?
- Chọn ý đúng: Khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen trội
- Xác định: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào?
- Đâu là ý đúng: Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
- Chọn ý đúng: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình 1:1
- Cho biết: Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,25. Tỉ lệ kiểu gen Aa là?
- Chọn ý đúng: Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp A. Ligaza và ADNpolimeraza
- Xác định ý đúng: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?
- Chọn ý đúng: Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nucleotit loại A với một loại khác là 4% và số nucleotit loại A lớn hơn loại G. Số nucleotit từng loại của phân tử ADN này là?
- Cho biết: Một cơ thể có 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Cơ thể này giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử từ AbD chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
- Xác định: Mối làm mục gỗ, phá hại đê điều, tuy nhiên trong mối không có enzyme phân giải xenlulozơ, ...