-
Câu hỏi:
Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- A. 42,12.
- B. 16,20.
- C. 48,60.
- D. 32,40.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
nFe = 8,4/56 = 0,15 (mol); nAgNO3 = 0,3.1,3 = 0,39 (mol)
PTHH: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ (1)
(mol) 0,15 → 0,3 dư 0,09 → 0,15 → 0,3
Sau pư (1): nAgNO3 dư = 0,39 - 0,3 = 0,09 (mol)
Tiếp tục có pư: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2)
(mol) 0,09 → 0,09 → 0,09
Rắn thu được là 0,39 mol Ag ⟹ m = 0,39.108 = 42,12 (g).
Đáp án A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản.
- Công thức của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
- Dẫn 8,96 lít CO2 vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa.
- Dãy gồm kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
- Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc).
- Cho các Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
- Cho m gam Cu tác dụng với HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2.
- Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
- Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng
- Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- Cấu hình e nào dưới đây được viết đúng?
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
- Cho khí CO dư đi qua CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
- Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
- Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:
- Al2O3, Al(OH)3 bền trong:
- Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
- Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng
- Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
- Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
- Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:
- Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc) ?
- Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:
- Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
- Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:
- Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:
- Hai kim loại đều thuộc IIA trong bảng tuần hoàn là:
- Fe có thể tan trong chất nào sau đây?
- Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:
- Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là:
- Cho hỗn hợp X gồm 5,60 gam Fe và 4,00 gam Cu vào dung dịch HNO3. Phản ứng xong,có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,80 gam một kim loại. Tổng số gam muối khan thu được là:
- Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là:
- Hòa tan 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc).
- Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là:
- Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
- Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
- Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:
- Anion gốc axit sau đây có thể làm mềm nước cứng?