Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 251122
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
- A. 6
- B. 5
- C. 7
- D. 4
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 251125
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
- A. R2O3.
- B. RO.
- C. RO2.
- D. R2O.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 251127
Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 30.
- B. 40.
- C. 25.
- D. 20.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 251129
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
- A. Na, Ba, K.
- B. Be, Na, Ca.
- C. Na, Cr, K.
- D. Na, Fe, K.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 251131
Hoà tan 1,62 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 2016 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là
- A. Na.
- B. Al.
- C. Zn.
- D. Fe.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 251132
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
- A. I, II và III.
- B. II, III và IV.
- C. I, III và IV.
- D. I, II và IV.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 251135
Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối Cu(NO3)2 và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Giá trị của m là
- A. 6,4.
- B. 12,8.
- C. 16,0.
- D. 9,6.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 251137
Hấp thụ hoàn toàn 0,1 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
- A. 21,2 gam.
- B. 5,3 gam
- C. 15,9 gam.
- D. 10,6 gam.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 251139
Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch
- A. BaCl2.
- B. AgNO3.
- C. Ba(OH)2.
- D. NaOH.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 251141
Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- A. 42,12.
- B. 16,20.
- C. 48,60.
- D. 32,40.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 251144
Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?
- A. 26Fe (Ar) 4s13d7.
- B. 26Fe2+ (Ar) 4s23d4.
- C. 26Fe2+ (Ar) 3d44s2.
- D. 26Fe3+ (Ar) 3d5.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 251146
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
- A. 6,24 gam.
- B. 3,12 gam.
- C. 6,5 gam.
- D. 7,24 gam.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 251149
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
- A. Cu, Al, Mg.
- B. Cu, Al, MgO.
- C. Cu, Al2O3, MgO.
- D. Cu, Al2O3, Mg.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 251152
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
- A. 1,344 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 3,136 lít.
- D. 3,136 lít hoặc 1,344 lít.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 251155
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
- A. 28 gam.
- B. 26 gam.
- C. 22 gam.
- D. 24 gam.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 251158
Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:
- A. Dung dịch Sn(NO3)2.
- B. Dung dịch Hg(NO3)2.
- C. Dung dịch Zn(NO3)2.
- D. Dung dịch Pb(NO3)2.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 251161
Al2O3, Al(OH)3 bền trong:
- A. Dung dịch HCl.
- B. Dung dịch Ca(OH)2.
- C. H2O.
- D. Dung dịch Ba(OH)2.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 251164
Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
- A. Ozon.
- B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon.
- C. Cacbon đioxit.
- D. Lưu huỳnh đioxit.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 251168
Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng
- A. tàn đóm cháy dở và nước brom.
- B. dung dịch Na2CO3 và nước brom.
- C. tàn đóm, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.
- D. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 251172
Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là:
- A. K, Rb.
- B. Rb, Cs.
- C. Li, Na.
- D. Na, K.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 251175
Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
- A. 53,6%.
- B. 40,8%.
- C. 20,4%.
- D. 40,0 %.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 251180
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:
- A. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
- B. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
- C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
- D. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 251181
Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 (đktc) ?
- A. 0,56 lít.
- B. 0,336 lít.
- C. 0,448 lít.
- D. 0,224 lít.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 251183
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:
- A. SiO2 và C.
- B. MnO2 và CaO.
- C. MnSiO3.
- D. CaSiO3.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 251187
Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
- A. Chất thải CFC do con người gây ra.
- B. Các hợp chất hữu cơ.
- C. Sự thay đổi của khí hậu.
- D. Chất thải CO2 .
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 251189
Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:
- A. CuSO4, MgCl2.
- B. HCl, H2SO4 loãng.
- C. FeCl2, KCl.
- D. (HNO3, H2SO4) đặc nguội.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 251192
Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:
- A. Bình bằng Ag bền trong không khí.
- B. Ag là kim loại có tính khử rất yếu.
- C. Bình làm bằng Ag, chứa các ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh.
- D. Ion Ag+ có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ).
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 251196
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là:
- A. Sr, K.
- B. Ca, Ba.
- C. Na, Ba.
- D. Be, Al.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 251198
Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
- A. FeCl3.
- B. AlCl3.
- C. FeCl2.
- D. MgCl2.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 251202
Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 19,5 gam.
- B. 24,0 gam.
- C. 39,0 gam.
- D. 21,5 gam.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 251205
Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion:
- A. SO42-.
- B. CrO42-.
- C. Cr2O72-.
- D. S2-.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 251209
Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là:
- A. (y - 3x) và (4x - y).
- B. x và (y - x).
- C. (3x - y) và (y - 2x).
- D. (y - x) và (2x - y).
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 251214
Cho hỗn hợp X gồm 5,60 gam Fe và 4,00 gam Cu vào dung dịch HNO3. Phản ứng xong,có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,80 gam một kim loại. Tổng số gam muối khan thu được là:
- A. 27,18.
- B. 33,60.
- C. 27,40.
- D. 32,45.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 251217
Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là:
- A. 0,15 và 0,05.
- B. 0,1 và 0,05.
- C. 0,1 và 0,1
- D. 0,15 và 0,1.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 251218
Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:
- A. 1,015 gam.
- B. 0,520 gam.
- C. 0,065 gam.
- D. 0,560 gam.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 251220
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là:
- A. 1,2 lít.
- B. 1,8 lít.
- C. 2,4 lít.
- D. 2 lít.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 251223
Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
- A. nhận proton.
- B. bị oxi hoá.
- C. bị khử.
- D. cho proton.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 251225
Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
- A. 5
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 251230
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:
- A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.
- B. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.
- C. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.
- D. dung dịch trong suốt.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 251231
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
- A. SO42-.
- B. PO43-.
- C. NO3-.
- D. ClO4-.