-
Câu hỏi:
Cho 20,2 g hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2 g. Cho 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9 g kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là:
- A. K2O.
- B. Na2O.
- C. Li2O.
- D. Rb2O.
Đáp án đúng: A
Gọi CT oxit là: R2O
Giả sử có x mol Al và y mol R2O
\(n_{HCl}=0,65\ mol;\ n_{Al(OH)_3}=0,05\ mol\)
Nếu Al dư ⇒ Trong dung dịch chỉ có 2y mol RAlO2
Do \(n_{HCl} > n_{Al(OH)_3}\) ⇒ kết tủa tan 1 phần
\(\Rightarrow n_{H^+} = 4n_{AlO_2} - 3n_{Al(OH)_3} \Rightarrow n_{AlO_2} = 2y = 0,2 \Rightarrow y = 0,1 \ mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2} = 0,3 \ mol\) và \(\Rightarrow n_{Al\ pu} = 0,2 \ mol\)
\(\Rightarrow m_{tang} = m_{R_2O} + m_{Al\ pu} - m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{R_2O} = 9,4\ g\) và \(\Rightarrow n_{R_2O} = 0,1 \ mol\)
⇒ Moxit = 94 ⇒ R = 39 (Kali)
TH: Al hết sẽ không thỏa mãnYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP NHÔM - KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ
- Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3
- Hỗn hợp X gồm Na, Al, Al2O3 và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước
- Chia m gam hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau:- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2
- Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp A gồm Na, BaO, Al trong nước dư thu được 8,96 lít (đktc) khí H2
- Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X
- Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2.Cho 15,15 gam X vào nước dư
- Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X
- Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M
- Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư
- Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%.