-
Câu hỏi:
Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí SO2. Xác định tên của kim loại A
Lời giải tham khảo:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
M + 2H2SO4 đặc to→ MSO4 + SO2 + 2H2O
nH2↑ = nFe = 0,1 mol => mFe = 5,6 gam
⇒ mA = 18,4 – 5,6 = 12,8 = khối lượng chất rắn không tan.
Có nghĩa A không tác dụng với H2SO4 loãng.
nSO2 = 12,8/64 = 0,2 mol ⇒ A = 12,8/0,2 = 64 (Cu)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước nước là
- Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
- Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
- Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học: Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O là
- Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
- Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1: V2 sẽ là
- Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO41M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
- Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: Al → Al4O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → A
- Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong
- Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 1