-
Câu hỏi:
Cho 1,02 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 1,38 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 gam chất rắn D. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là:
- A. 0,075M.
- B. 0,375M.
- C. 0,15M.
- D. 0,125M.
Đáp án đúng: A
Ta thấy chất rắn D gồm toàn oxit của Mg (và có thể của Fe) có m < mA
⇒ chứng tỏ A không phản ứng hết mà có kim loại dư.
Giả sử Fe chỉ phản ứng 1 phần với số mol là x; nMg = y ⇒ CuSO4 hết
⇒ moxit = mMgO + \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 40y + 80x = 0,9g
Lại có: mB – mA = mCu – mMg – mFe pứ
⇒ 1,38 – 1,02 = 64.(x + y) – 24y – 56x
⇒ x = y = 0,0075 mol
⇒ \(n_{CuSO_{4}} = x + y = 0,015 \ mol \Rightarrow C_{M(CuSO_{4})} = 0,075M\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP CROM - SẮT - ĐỒNG VÀ CÁC KIM LOẠI KHÁC
- Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,3M
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3,
- Tiến hành bốn thí nghiệm sau: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
- Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe
- Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư
- Ngâm 1 lá đồng trong dung dịch AgNO3
- Cho hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Fe, Cu) trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau.
- Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1
- Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4, BaCl2