-
Câu hỏi:
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:
\(X+NaOH\rightarrow Y+CH_{4}O\)
\(Y+HCl\rightarrow Z+NaCl\)
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
- A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
- B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.
- C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
- D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
Đáp án đúng: C
X: C4H9O2N
\(X+NaOH\rightarrow Y+CH_{3}OH\)
\(X:\, C-C-COO-CH_{3}\)
\(\mid\)
\(NH_{2}\)
\(C-C-COO-CH_{3}\)
\(\mid\)
\(NH_{2}\)
\(Y+HCl\rightarrow Z+NaCl\)
\(Y:\, CH_{3}-CH-COONa\)
\(\mid\)
\(NH_{2}\)
\(\Rightarrow Z:\, CH_{3}-CH-COOH\)
\(\mid\)
\(NH_{3}Cl\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin)
- Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
- Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
- Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối
- Aminoaxit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 21,9 gam muối khan
- Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M
- Cho 0,1 mol axit glutamic (axit-amino glutaric) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A.
- Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 24 : 7.
- Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH