-
Câu hỏi:
Phát biểu không đúng là:
- A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-
- B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
- C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
- D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Đáp án đúng: D
\(H_{2}N-CH_{2}-COOH_{3}N-CH_{3}\)
\(H_{2}N-CH_{2}-COOHH_{2}\ddot{N}-CH_{3}\)
Muối của glixin với metylamin.
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
- Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
- Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối
- Aminoaxit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 21,9 gam muối khan
- Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M
- Cho 0,1 mol axit glutamic (axit-amino glutaric) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A.
- Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 24 : 7.
- Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH
- Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z.