-
Câu hỏi:
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. HCOOH3NCH=CH2.
- B. H2NCH2CH2COOH.
- C. CH2=CHCOONH4.
- D. H2NCH2COOCH3.
Đáp án đúng: D
X: C3H7O2N
\(n_{X}=\frac{8,9}{89}=0,1(mol)\)
X: RCOOR' ( 0,1 mol)
\(RCOOR'+NaOH\rightarrow RCOONa+\)
0,1 0,1 0,1
dư: 0,05
117 = 0,1 ( R + 67) + 0,05.40
\(\Rightarrow R=30\, (C_{2}H_{6})\)
R = 30
\(CH_{2}-\)
\(\mid\)
\(NH_{2}\)
\(NH_{2}CH_{2}COOCH_{3}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AMINO AXIT
- Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 24 : 7.
- Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH
- Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z.
- Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl
- X là một α – amino axit chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Cho 15,45 gam X tác dụng với HCl dư thu được 20,925 gam muối.
- Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic . Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư),
- Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan
- Amino axit X trong phân tử chỉ chứa 2 loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối.
- Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH . Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dd HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối.
- Cho 100 ml dd amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dd NaOH 0,25M, thu được dd Y.