-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây không phải chất điện li.
- A. KOH
- B. CH3COONa
- C. BaSO4
- D. C3H5(OH)3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2.
- Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất.
- Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
- Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng NaOH vừa đủ.
- X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.
- Chất không phải chất điện li.
- Chất nào xà phòng hóa thu được glixerol?
- Ở điều kiện thường, X là chất bột rắn vô định hình, màu trắng.
- Thủy phân 0,01 mol Saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%).
- Cho 27 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
- Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 9,125) gam muối. Giá trị của m là
- Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là.
- Cho các phát biểu sau:(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra sobitol(b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ d
- Axit axetic là hợp chất có công thức:
- Xác định X biết thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic.
- Có ba hóa chất sau đây: metylamin, anilin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazo được xếp theo dãy:
- Cho các phát biểu sau(1). Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo(2).
- Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau .
- Trung hòa 0,2 mol một axit cacboxylic X cần dùng 200 ml dd NaOH 1M thu được dung dịch chứa 19,2 gam một muối. Tên của X là :
- Đun nóng hỗn hợp ba ancol (metanol, propan-1-ol, propan-2-ol) ở 1400,H2SO4 đặc, thu được tối đa bao nhiêu ete.
- Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đơ
- Thủy phân triglixerit X trong dd NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lư�
- Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là.
- Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là :
- Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 1,904 lit CO2 đktc và 1,98 gam H2O.
- Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị kh
- Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
- Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về clo?
- Phản ứng nào chứng minh NH3 là một chất khử mạnh :
- Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl fomat.
- Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị là.
- Trong các thí nghiệm sau:(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
- Cho các chất sau: Phenol, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic, fructozo, glucozo, triolein .
- Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở.
- Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol h
- (a) X + 2NaOH →t Y + Z +T (b) X + H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Chất F là
- Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat.
- Hòa tan 29,12 gam gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây.
- Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn Fe