-
Câu hỏi:
Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
- Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nuóc cứng vĩnh cửu?
- Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
- Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
- Công thức của sắt(II) hiđroxit là
- Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
- Chất nào sau đây vừa phản ứng vói dung dịch HC1, vừa phản ứng vói dung dịch NaOH?
- Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
- Dung dịch nào sau đây có pH > 7? Là dung dịch NaOH
- Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?
- Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
- Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
- Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam
- Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AICI3, thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
- Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí
- Triolein phản ứng được với nước brom.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O.
- Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2
- Cho sơ đồ phản ứng sau:Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
- Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozo, etylamin, Gly-Ala.
- Cho các phát biểu sau: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
- Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng vói dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
- Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
- Hỗn hợp E gồm muối vô co X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH
- Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X.
- Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic vói hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí C02 sinh ra vào dung dịch
- Cho so đồ chuyển hóa sau:Biết X, Y, z, T là các hợp chất của crom. Chất z và T lần lượt là
- Tiến hành thí nghiệm vói các dung dịch X, Y, z và T.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HC1 vào dung dịch chứa a mol NaAlCl.
- Cho 3,2 gam hồn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
- Cho từ từ dung dịch HCl IM vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO2.
- Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-dien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
- Điện phân (điện cực tro, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tưong ứng 1 : 3) với cường độ
- Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và AI2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc)
- Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin.
- Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng).
- Cho hỗn hợp z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (Mx> 4My) vói tỉ lệ mol tưong ứng 1:1.
- Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4
- Cho các chất hữu co mạch hở: X là axit không no có hai liên kết 71 trong phân tử, Y là axit no đơn chức