-
Câu hỏi:
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng mol của \({}_{26}^{56}Fe\) là 56 g/mol. Số prôtôn (prôton) có trong 5,6 gam \({}_{26}^{56}Fe\) là
- A. 6,826.1022.
- B. 8,826.1022.
- C. 1,565.1024.
- D. 7,826.1022.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hệ dao động có tần số riêng là chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số là f.
- Đàn ghita phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc 3 của âm trên có tần số
- Trong động cơ không đồng bộ ba pha, tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
- Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống cách vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối được phát ra khi
- Hiện tượng phát sáng nào sau đây không phải là hiện tượng quang – phát quang? B.
- Cho khối lượng proton mp = 1,0073 u, của nơtron là mn = 1,0087 u và của hạt nhân ({}_{ m{2}}^{ m{4}}{ m{He}}) là mα = 4,001
- Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha? B.
- nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn.
- Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau đặt gần nhau thì chúng hút nhau.
- Mắt không có tật là mắt khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết.
- Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang – phát quang?
- Hạt nhân ({}_{11}^{24}Na) có
- Hai hạt nhân đồng vị là hai hạt nhân có
- Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng là 589 nm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s.
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
- Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai? C.
- Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
- Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân là
- Sự phân hạch của hạt nhân urani ({}_{92}^{235}U) khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách.
- Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
- Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 (mu m).
- Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc:đỏ,tím,vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳ
- xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 3 vạch quang phổ phát xạ
- Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng 4εo và chuyển lên trạng thái dừn
- Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, E
- Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng mol của ({}_{26}^{56}Fe) là 56 g/mol.
- Một hạt đang chuyển động với tốc độ bằng 0,6 lần tốc độ ánh sáng trong chân không.
- Biết khối lượng của hạt nhân ({}_{92}^{238}U) là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP = 1,007276u; mn = 1
- Cho phản ứng hạt nhân ({}_3^6Li + {}_0^1n o {}_1^3T + {}_2^4alpha + 4,8MeV) .
- Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz.
- Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng O , quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8s là
- Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để đốt” các mô mềm.
- Rađi ({}_{88}^{226}Ra) là nguyên tố phóng xạ α.
- Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En = (frac{{ - 13,6}
- Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t3 = 4t1 + 2t2, tỉ số đó là
- Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π(H) một hiệu điện thế xoay chiều 220V – 50Hz.
- Đặt vào hai đầu tụ điện (C = frac{{{{10}^{ - 4}}}}{pi }(F)) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V.
- Đặt vào hai đầu cuộn cảm (L = frac{1}{pi }(H)) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V.
- Đặt vào hai đầu tụ điện (C = frac{{{{10}^{ - 4}}}}{pi }(F)) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V.
- Đặt vào hai đầu cuộn cảm một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V.