YOMEDIA

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 Trường THPT Trần Phú.

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Đề thi học kì II có đáp án của trường THPT Trần Phú. HOC247 xin chia sẽ đề kiểm tra này nhằm giúp các em củng cố kiến thức Sinh học 12 chuẩn bị cho kì thì sắp tới. Chúc các em thi tốt.

ADSENSE
YOMEDIA

SỞ GD & ĐT

TỈNH VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút

 

Câu 1: Cho biết Nlà số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nlà số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?

A.  N= N+ B - D - I – E                                       B.  N= N+ B - D - I + E

C.  N= N+ B - D + I – E                                      D.  N= N- B + D + I – E

Câu 2: Loài là gì?

A. Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

B. Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể khác loài có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

C. Loài là một nhóm sinh vật gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

D. Loài là một quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Câu 3: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:

(1). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

(2). Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

(3). Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi

(4). Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

(5). Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

A. (1) và (4).                 B. (2) và (4)                  C. (2) và (5)                  D. (1) và (3).

Câu 4: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

C. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

Câu 5: Quần thể là gì?

A. Quần thể là một nhóm cá thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

B. Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

C. Quần thể là một nhóm cá thể khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, không có khả năng sinh sản.

D. Quần thể là một nhóm cá thể khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra những thế hệ mới.

Câu 6: Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa khi mọc cùng nhau thể hiện mối quan hệ

A. hỗ trợ cùng loài       B. hỗ trợ khác loài       C. cộng sinh                   D. cạnh tranh cùng loài

Câu 7: Nếu nguồn sống không giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:

A. đường cong chữ S.  B. giảm dần đều.           C. đường cong chữ J.   D. tăng dần đều.

Câu 8: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.

C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.

Câu 9: Đặc điểm phân bố đồng đều cá thể của quần thể là:

A. thường gặp khi điều kiện môi trường không đồng nhất và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể?

B. thường gặp khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. thường gặp khi điều kiện môi trường không đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. thường gặp khi điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 10: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?

A. Vi khuẩn                    B. Cá rô phi                    C. Cây lúa                       D. Độ ẩm đất

Câu 11: Để duy trì và phát triển thì quần thể phải có số lượng cá thể đạt:

A.  kích thước tối thiểu của quần thể               B.  mật độ của quần thể

C.  kích thước trung bình của quần thể           D.  kích thước tối đa của quần thể

Câu 12: Đặc điểm nổi bật nhất của hoa thụ phấn nhờ côn trùng là:

A. Kích thước hoa nhỏ                                         B. Màu sắc sặc sỡ         C. Hoa lưỡng tính          D. Hoa ở ngọn cây

Câu 13: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Giới hạn sinh thái của cá chép là:

A. 20 đến 35 0C              B. 250 đến 44 0C            C. Từ 20C đến 44 0C     D. 250 đến 35 0C

Câu 14: Nhân tố nào sau đây không là nhân tố tiến hóa?

A. Chọn lọc tự nhiên                                           B. Giao phối ngẫu nhiên

C. Đột biến                                                             D. Di nhập gen

Câu 15: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể:

A. tương đối ổn định.                                          B. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

C. luôn thay đổi.                                                   D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Câu 16: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2). Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(3). Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4). Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Đáp án đúng là:

A. (2), (3).                     B. (1), (4).                     C. (2), (4).                      D. (1), (3).

Câu 17: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

D. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Câu 18: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, được gọi là:

A. ổ sinh thái.                B. sinh cảnh.                 C. môi trường sống.     D. giới hạn sinh thái

Câu 19: Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?

A.  Tỉ lệ đực cái             B.  Mật độ                      C.  Cấu trúc tuổi            D.  Độ đa dạng loài

Câu 20: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?

A.  Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

B.  Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.

C.  Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

D.  Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.

Câu 21: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi

A.  mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.

B.  mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

C.  mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

D.  mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.

Câu 22: Ghẻ có kích thước nhỏ khoảng 0,2 - 0,4mm và gần như không thể thấy bằng mắt thường. Để sinh trưởng, phát triển và đẻ trứng; ghẻ đào những đường ngầm quanh co trong mặt da. Những đường ngầm này mỗi ngày dài thêm khoảng từ 1 - 5mm và có thể nhìn thấy ở trên da những đường xoắn mỏng dài chừng một vài milimét (mm) đến một vài centimét (cm). Ghẻ sống ở môi trường nào?

A. Môi trường sinh vật                                        B. Môi trường cạn       C. Môi trường nước      D. Môi trường đất

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học:

A. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm.

B. Một số cây họ đậu xếp lá lại khi mặt trời mọc.

C. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông.               

D. Dơi ngủ ngày, hoạt động đêm

Câu 24: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là:

A. quần thể.                   B. loài.                            C. quần xã.                     D. cá thể.

Câu 25: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?

A. Cây cỏ ven bờ ao.                                            B. Ốc bươu vàng trong ruộng.

C. Đàn cá rô phi đơn tính trong hồ.                  D. Chuột trong vườn.

Câu 26: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:

A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.

B. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong

D. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường

Câu 27: Hiện tượng biến động nào không theo chu kì:

A. chim di cư vào mùa đông

B. muỗi giảm số lượng vào mùa đông, tăng số lượng vào mùa hè

C. số lượng mèo rừng giảm, số lượng thỏ tăng

D. cháy rừng U Minh

Câu 28: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên                                           B. Giao phối không ngẫu nhiên

C. Các yếu tố ngẫu nhiên                                    D. Đột biến

Câu 29: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A.  phân bố theo nhóm.                                       B.  phân bố ngẫu nhiên.

C.  phân bố đồng đều.                                          D.  phân bố theo chiều thẳng đứng.

Câu 30: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa?

A. Biến dị cá thể           B. Đột biến gen             C. Biến dị tổ hợp           D. Thường biến

 

 

SỞ GD & ĐT

TỈNH VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

C

A

C

D

B

A

C

C

D

D

A

B

C

B

B

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

D

D

D

A

B

A

A

D

B

C

D

C

A

B

 
Trên đây là đề thi học kì 2 của trường Trần Phú, để xem thêm các đề thi học kì 2 môn Sinh của các trường khác các em hãy đăng nhập vào HOC247.net và tìm hiểu thêm nhé. Hi vọng đề thi này bổ ích cho các em ôn thi học kì và kì thi THPT QG sắp tới. Ngoài ra các em có thể xem thêm các tài liệu liên quan như:

Chúc các em thi tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF