Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 324779
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
- A. Phenyl axetat.
- B. Vinyl axetat.
- C. Etyl axetat.
- D. Propyl axetat.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 324780
Etyl axetat không tác dụng với
- A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
- B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
- C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
- D. O2, t0.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 324783
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
- A. CH3COOC2H5.
- B. HCOOC2H5.
- C. HCOOCH3.
- D. CH3COOCH3.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 324787
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
- A. Etyl axetat.
- B. Metyl fomat.
- C. Vinyl axetat.
- D. Metyl axetat.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 324790
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
- A. Etyl isovalerat.
- B. Etyl butirat.
- C. Isoamyl axetat.
- D. Etyl fomat.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 324795
Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 324797
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
- A. HCOOC3H7.
- B. CH3COOC2H5.
- C. HCOOC3H5.
- D. C2H5COOCH3.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 324801
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
- A. axit fomic.
- B. etyl axetat.
- C. axit axetic.
- D. ancol etylic.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 324805
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thuỷ 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Ở bước 2, có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để tăng hiệu suất phản ứng.
(e) Ở bước 3, Có thể thay dung dịch NaCl bão hóa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
(g) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm tách thành ba lớp.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
- A. 4
- B. 3
- C. 6
- D. 5
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 324807
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt vào ống nghiệm 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và 1 giọt H2SO4 đặc.
Bước 2: Lắc đều. Đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở nhiệt độ 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2 có thể đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (không đun sôi).
(b) Sau khi thêm dung dịch NaCl bão hòa, chất lỏng tách thành 2 lớp.
(c) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu không đúng là
- A. 4
- B. 5
- C. 2
- D. 3
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 324813
Khi nghiên cứu tính chất hóa học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
- A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
- B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
- C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
- D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 324817
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
- A. metyl acrylat.
- B. metyl metacrylat.
- C. metyl axetat.
- D. etyl acrylat.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 324823
Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
- A. Rượu metylic
- B. Metyl axetat
- C. Axit axetic
- D. Rượu etylic
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 324825
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:
- A. metyl propionat
- B. metyl axetat
- C. vinyl axetat
- D. etyl axetat
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 324828
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
- A. 18,28 gam.
- B. 27,14 gam.
- C. 27,42 gam.
- D. 25,02 gam.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 324830
Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là
- A. 106
- B. 102
- C. 108
- D. 104
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 324832
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
- A. 18,56 gam
- B. 27,42 gam
- C. 18,28 gam
- D. 27,14 gam
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 324837
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
- A. 0,20
- B. 0,16
- C. 0,04
- D. 0,08.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 324840
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
- A. 0,03.
- B. 0,04.
- C. 0,02.
- D. 0,012.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 324847
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
- A. 153 gam
- B. 58,92 gam
- C. 55,08 gam
- D. 91,8 gam
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 324855
Cho sơ đồ sau: CH4-> X -> Y -> Z (cao su Buna). Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là :
- A. Axetilen, etanol, butađien
- B. Axetilen, vinylaxetilen, butađien
- C. Anđehit axetic, etanol, butađien
- D. Etilen, vinylaxetilen, butađien
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 324856
Có các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
- A. 5
- B. 3
- C. 6
- D. 4
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 324858
Có các chất sau: keo dán ure-fomandehit, tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông, amoni axetat, nhựa novolac, tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất trong phân tử chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 3
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 324861
Dãy gồm những polime nào sau đây đều được dùng làm chất dẻo ?
- A. Poli(vinyl axetat), polietilen, poliacrilonitrin, poli(phenol-fomanđehit).
- B. Poli(phenol-fomanđehit), poli(vinyl axetat), poli(vinyl clorua), polietilen.
- C. Poli(vinyl axetat), poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin, polibutađien.
- D. Poli(metyl metacrylat), polietilen, poli(etylen-terephtalat), tinh bột.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 324864
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
- A. tripetit.
- B. đipetit.
- C. tetrapeptit.
- D. pentapepit.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 324866
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là:
- A. 5
- B. 4
- C. 7
- D. 6
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 324869
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 61,0.
- B. 48,4.
- C. 46,2.
- D. 50,2.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 324873
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
- A. 3,1
- B. 2,8
- C. 3,0
- D. 2,7
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 324875
Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?
- A. Tất cả đều là chất rắn
- B. Tất cả đều là tinh thể màu trắng
-
C.
Tất cả đều dễ tan trong nước
- D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 324878
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2;
(2) CH3-NH-CH3;
(3) CH3-CO-NH2;
(4) NH2-CO-NH2;
(5) NH2-CH2-COOH;
(6) C6H5-NH2;
(7) C6H5NH3Cl;
(8) C6H5-NH-CH3;
(9) CH2=CH-NH2.
Các chất thuộc loại amin là
- A. (1); (2); (6); (7); (8).
- B. (1); (3); (4); (5); (6); (9).
- C. (3); (4); (5).
- D. (1); (2); (6); (8); (9).
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 324882
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- A. C3H7N.
- B. C2H7N.
- C. CH5N.
- D. C3H5N.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 324884
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol amin X bậc 1 với lượng O2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,224 lít (ở đktc) một chất khí không bị hấp thụ. Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là.
- A. (CH2)2(NH2)2.
- B. CH3CH(NH2)2.
- C. CH2=CHNH2.
- D. CH3CH2NH2.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 324886
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
- A. C3H7N.
- B. C2H7N.
- C. C3H9N.
- D. C4H9N.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 324888
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- A. Xút.
- B. Sođa.
- C. Nước vôi trong.
- D. Giấm ăn.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 324889
Cho vài giọt nước Brom vào dung dịch anilin lắc nhẹ xuất hiện
- A. kết tủa trắng
- B. kết tủa đỏ nâu
- C. bọt khí
- D. dung dịch màu xanh
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 324890
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?
- A. Metylamin, đimetylamin, etylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
- B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
- C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen.
- D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 324891
Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng D = 1,5 g/ml) và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế được 22,275 kg xenlulozơ trinitrat? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)
- A. 14 lít và 16,2 kg.
- B. 18,67 lít và 12,15 kg.
- C. 14 lít và 9,12 kg.
- D. 18,67 lít và 16,2 kg.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 324893
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 15,0.
- B. 12,0.
- C. 10,0.
- D. 20,5.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 324896
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 550
- B. 650
- C. 750
- D. 810
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 324898
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:
- A. 45g
- B. 36g
- C. 28,8g
- D. 43,2g