Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 50384
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
- A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
- B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
- C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
- D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 50385
Bản chất quy luật phân li của Menđen là
- A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
- B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
- C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
- D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 50386
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
- A. AA × aa.
- B. Aa × aa.
- C. Aa × Aa.
- D. AA × Aa.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 50387
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
- A. Aa × aa.
- B. AA × Aa.
- C. AA × aa.
- D. Aa × Aa.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 50388
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
- A. Aa × aa và AA × Aa.
- B. AA × aa và AA × Aa.
- C. Aa × Aa và Aa × aa.
- D. Aa × Aa và AA × Aa.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 50389
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
- A. 1/4.
- B. 1/2.
- C. 2/3.
- D. 3/4.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 50390
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
- A. 1/4
- B. 1/6
- C. 1/8
- D. 1/16
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 50392
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
- A. 8
- B. 2
- C. 4
- D. 6
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 50393
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
- A. 1/4
- B. 1/6
- C. 1/8
- D. 1/16
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 50394
Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
- A. 75% con gái
- B. 25% tổng số con
- C. 75% con trai
- D. 50% tổng số con
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 50395
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
- A. 25%.
- B. 6,25%.
- C. 50%.
- D. 12,5%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 50396
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
- A. 4
- B. 8
- C. 6
- D. 2
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 50397
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là
- A. 8.
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 50398
Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
- A. Aabb × aaBb.
- B. AaBb × AaBb.
- C. AaBB × AABb.
- D. AaBB × AaBb.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 50399
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
- A. 1/16
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 1/2
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 50400
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
- A. 2.
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 50401
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 12,5%?
- A. AaBb x AaBb.
- B. Aabb x aaBb.
- C. AaBb x Aabb.
- D. AaBb x aaBB
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 50402
Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
- A. 9.
- B. 27.
- C. 16.
- D. 18.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 50403
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra độtbiến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm
- A. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
- B. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
- C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
- D. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 50404
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
- A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
- B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
- C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 50405
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
- A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
- B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
- C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 50406
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
- A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
- B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
- C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
- D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 50407
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
- A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
- B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
- C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
- D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 50408
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng;alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn AaBb (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ
- A. 4/9.
- B. 7/9.
- C. 1/9.
- D. 5/9.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 50409
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ
- A. 1/32.
- B. 1/16.
- C. 1/8.
- D. 1/64.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 50410
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
- A. 4
- B. 5
- C. 3
- D. 2
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 50411
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
- A. AaBB × aaBb.
- B. Aabb × aaBb.
- C. AABB × Aabb.
- D. AaBb × aaBb.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 50412
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
- A. AaBB × aaBb.
- B. Aabb × aaBb.
- C. AABB × Aabb.
- D. AaBb × aaBb.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 50413
Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
- A. (2) → (3) → (4) → (1)
- B. (1) → (2) → (4) → (3)
- C. (3) → (2) → (4) → (1)
- D. (1) → (2) → (3) → (4)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 50414
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
- A. Cho F1 lai phân tích
- B. Cho F2 tự thụ phấn
-
C.
Cho F1 giao phấn với nhau
- D. Cho F1 tự thụ phấn
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 50415
Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do
- A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
- B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
- C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
- D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 50416
Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
- A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
- B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
- C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
- D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 50417
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
- A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
- B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
- C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
- D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 50418
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
- A. 1/4
- B. 1/3
- C. 3/4
- D. 2/3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 50419
Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
- A. Aa x Aa
- B. aa x aa
-
C.
AA x Aa
- D. AA x AA
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 50420
Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
- A. Đều có kiểu gen NN
- B. Đều có kiểu gen nn
- C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là
- D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 50421
Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
- A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tửm thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
- B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau
-
C.
Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau
- D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 50422
Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
- A. 75% con gái
- B. 25% tổng số con
- C. 75% con trai
- D. 50% tổng số con
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 50423
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
- A. 105:35:3:1
- B. 105:35:9:1
- C. 35:35:1:1
- D. 33:11:1:1
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 50424
Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
- A. 6
- B. 5
- C. 3
- D. 4