Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 49730
Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
- A. 6
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 49731
Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Một gen quy định một tính trạng
- B. Một gen quy định một enzim/protein
- C. Một gen quy định một chuỗi polipeptit
- D. Một gen quy định một kiểu hình
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 49743
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
- A. 5/16
- B. 1/64
-
C.
3/32
- D. 15/64
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 49745
Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
- A. tương tác cộng gộp
- B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội
-
C.
tác động bổ sung giữa 2 gen không alen
- D. tác động đa hiệu
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 49747
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây cao 170cm có kiểu gen
- A. AaBbddee ; AabbDdEe
- B. AAbbddee ; AabbddEe
-
C.
aaBbddEe ; AaBbddEe
- D. AaBbDdEe ; AABbddEe
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 49752
Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện tượng phân li độc lập
- A. có thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen
- B. làm tăng biến dị tổ hợp
-
C.
có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen
- D. có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 49763
Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
- A. phân li độc lập của Menđen
- B. liên kết gen hoàn toàn
-
C.
tương tác cộng gộp
- D. tương tác bổ sung
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 49774
Các alen ở trường hợp nào có thể co sự tác động qua lại với nhau?
- A. Các alen cùng một locut
- B. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên mộ NST
-
C.
Các alen nằm trên các cặp NST khác nhau
- D. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên cùng một cặp NST hoặc trên các cặp NST khác nhau
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 49776
Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi
- A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
- B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn
-
C.
hai cặp gen không alen tương tác bổ sung
- D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 49779
Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hao màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 các thể khác, thu được đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:
- A. AaBb
- B. Aabb
-
C.
Aabb hoặc aaBb
- D. AABb hoặc AaBB
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 49780
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa đỏ do 2 gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi cỉ có mặt alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb. (2) AAbb x AaBB. (3) aaBb x AaBB
- A. (1)
- B. (1) và (2)
- C. (2) và (3)
- D. (1) và (3)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 49781
Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dai. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
- A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
- B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
- C. 3 dẹt : 1 dài
- D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 49782
Ở một loài thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Để đời lai thu được tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen
- A. AABb
- B. AaBb
- C. aaBb
- D. Aabb
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 49783
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
- A. 3/16
- B. 3/7
- C. 1/9
- D. 1/4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 49784
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
- A. 1/4
- B. 3/4
- C. 1/3
- D. 2/3
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 49786
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 alen trội không alen quy định màu hoa đỏ, vắng mặt 1 trong 2 alen trội trong kiểu gen cho hoa hồng, còn thiếu cả 2 alen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phepslai P : AaBb x Aabb.
- A. 4 đỏ : 1 hồng : 3 trắng
- B. 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
-
C.
4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng
- D. 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 49788
Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
- A. AaBBRr
- B. AABbRr
- C. AaBbRr
- D. AaBbRR
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 49791
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào 1 gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa 2 cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
- A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng
- B. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
-
C.
12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
- D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 49799
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 49800
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu?
- A. 1411
- B. 1379
- C. 659
- D. 369
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 49801
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu?
- A. 1411
- B. 1379
- C. 659
- D. 369
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 49802
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
- A. tính trạng của loài
- B. NST trong bộ lưỡng bội của loài
- C. NST trong bộ đơn bội của loài
- D. giao tử của loài
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 49809
Ở cà chua, alen A : thân cao, a : thân thấp, B : quả tròn, b : bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống và chua thuần chủng : thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:
- A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục
- B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
- C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục
- D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 49812
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:
- A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng
- B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
-
C.
1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
- D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 49814
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Cho 2 cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với nhau. Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
- A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng
- B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
- C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng
- D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả đỏ
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 49822
Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ
- A. 50%
- B. 25%
- C. 75%
- D. 100%
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 49824
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
- A. 9
- B. 4
- C. 8
- D. 16
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 49826
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
- A. 9
- B. 4
- C. 8
- D. 16
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 49828
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
- A. 9
- B. 4
- C. 8
- D. 16
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 49830
Ở một loại thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắn. Cho gioa phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
- A. ABD//abd x ABD//abd
- B. AD//ad Bb x AD//ad Bb
-
C.
Aa Bd // bD x Aa Bd//bD
- D. ABd//abD x Abd//aBD
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 49833
Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K: cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.
Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.
Lựa chọn đúng là:
- A. M, C, K
- B. M, C, S
-
C.
N, C, S
- D. M, D, S
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 49834
Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K: cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.
Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.
Lựa chọn đúng là:
- A. M, C, K
- B. M, C, S
-
C.
N, C, S
- D. M, D, S
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 49835
Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K: cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.
Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.
Lựa chọn đúng là:
- A. M, C, K
- B. M, C, S
-
C.
N, C, S
- D. M, D, S
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 49842
Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
- A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.
- B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại
- C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
- D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 49844
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
- A. 9
- B. 4
- C. 8
- D. 16
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 49848
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
- A. 81
- B. 10
- C. 100
- D. 16
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 49851
Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là
- A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1
-
C.
2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 49853
Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là
- A. 20%
- B. 5%
- C. 15%
- D. 10%
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 49864
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
- A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD
- B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd
- C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd
- D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 49865
Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD//bd XMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
- A. 32
- B. 4
- C. 6
- D. 8