Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 6 Bài 4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập C1 trang 15 SGK Vật lý 6
Quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ.
-
Bài tập C2 trang 15 SGK Vật lý 6
Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì người ta dùng thêm bình tràn và bình chứa để đo thể tích của nó như hình 4.3a.
Hãy mô ta cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn vẽ ở hình 4.3
-
Bài tập C3 trang 16 SGK Vật lý 6
Chọn từ thích hợp trong khung đề điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách:
a) (1)........ vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng (2) ............. bằng thể tích của vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì (3).............. vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4)............ bằng thể tích của vật.
- tràn ra
- thả chìm
- thả
- dâng lên
-
Bài tập C4 trang 16 SGK Vật lý 6
Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như hình 4.4 thì cần phải chú ý điều gì?
-
Bài tập C5 trang 16 SGK Vật lý 6
Hãy tự làm một bình chia độ: Dán bằng giấy trắng dọc theo chai nhựa (hoặc cốc), dùng bơm tiêm bơm 5 cm3 nước vào chai, đánh dấu mực nước và ghi 5 cm3 vào băng giấy. Tiếp tục làm như vậy và ghi 10 cm3 , 15 cm3 .... cho đến khi nước đầy bình chia độ.
-
Bài tập C6 trang 17 SGK Vật lý 6
Hãy tìm hai vật nào đó và đo thể tích của chúng bằng bình chia độ vừa tạo ra.
-
Bài tập 4.1 trang 12 SBT Vật lý 6
Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng?
A. V = 86cm3
B. V = 55cm3
C. V = 31cm3
D. V = 141cm3
-
Bài tập 4.2 trang 12 SBT Vật lý 6
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
-
Bài tập 4.3 trang 12 SBT Vật lý 6
Cho một bình chia độ, một quả trứng ( không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng
-
Bài tập 4.4* trang 12 SBT Vật lý 6
Hãy dùng bình chia độ của em và tìm các cách để đo thể tích của một quả bóng bàn ( hoặc một quả cam, chanh…)
-
Bài tập 4.5* trang 12 SBT Vật lý 6
Làm thế nào để đo được thể tích của một vật có hình dạng bất kì và thấm nước bằng bình chia độ, chẳng hạn như viên phấn?
-
Bài tập 4.6* trang 12 SBT Vật lý 6
Cho một cái ca hình trụ (hoặc vỏ hộp sữa đã bỏ nắp), một thước chia tới mm, một chai nước, một bình chia độ ghi 100cm3, chia tới 2cm3. Hãy tìm ba cách đổ nước vào tới mức nửa ca.
-
Bài tập 4.7 trang 12 SBT Vật lý 6
Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là bao nhiêu?
A. 40cm3
B. 90cm3
C. 70cm3
D. 30cm3
-
Bài tập 4.8 trang 12 SBT Vật lý 6
Nếu dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp nào sau đây, thể tích của vật rắn được tính bằng công thức: VR = VL+H – VL, trong đó VR là thể tích vật rắn, VL+R là thể tích đo chất lỏng chỉ khi đã bỏ vật rắn chìm vào chất lỏng trong bình chia độ, VL là thể tích chất lỏng trong bình?
A. Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
B. Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
C. Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng
D. Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng
-
Bài tập 4.9 trang 13 SBT Vật lý 6
Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần
A. một bình chia độ bất kì
B. một bình tràn
C. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bị lọt vào bình
D. một ca đong
-
Bài tập 4.10 trang 13 SBT Vật lý 6
Một miếng sắt hình hộp có các cạnh a = 1cm, b = 4cm, c = 6cm. Để xác định thể tích của miếng sắt người ta dùng các cách sau đây:
1. Dùng thước đo độ dài các cạnh rồi tính thể tích bằng công thức: V= a x b x c
2. Dùng bình chia độ có đường kính d với : 1cm < d < 4cm
3. Dùng bình chia độ có đường kính d với d < 4cm và bình tràn có đường kính lớn hơn 6cm
4. Dùng bình chia độ có đường kính d với d > 6cm
Hỏi cách nào ở trên có thể xác định được thể tích miếng sắt?
A. cách 1,3 và 4
B. cách 2,3 và 4
C. cách 1,2,3 và 4
D. cách 3 và 4
-
Bài tập 4.11 trang 13 SBT Vật lý 6
Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn từ bình vào một bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 5cm3. Nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?
A. 215cm3
B. 85cm3
C. 300cm3
D. cả 3 phương án trên đều sai
-
Bài tập 4.12 trang 14 SBT Vật lý 6
Bình chia độ trong phòng thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, dùng để đo thể tích của
A. nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào
B. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào
C. nước tràn vào bình chứa
D. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa
-
Bài tập 4.13 trang 14 SBT Vật lý 6
Một bình chia độ có GHĐ 100cm3 và ĐCNN là 1cm3 chứa nước tới vạch sô 50. Khi thả vào bình một hòn phấn viết bảng thì nước dâng lên tới vạch 58. Thể tích của viên phấn bằng bao nhiêu?
A. 8cm3
B. 58cm3
C. 50cm3
D. cả 3 phương án đều sai
-
Bài tập 4.14 trang 14 SBT Vật lý 6
Hãy mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn và bình chứa theo dàn ý sau:
1. Cách bố trí dụng cụ thí nghiệm
2. Các bước làm thí nghiệm:
Chú ý:
- Vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ
- Không yêu cầu vẽ hình
-
Bài tập 4.15 trang 14 SBT Vật lý 6
Ba bạn Đông, An , Bình cùng tiến hành đo thể tích của một hộp sắt rỗng, kín có dạng hình hộp chữ nhật và có thể nổi trong nước
- Đông dùng thước đo các cạnh của hình hộp rồi tính thể tích của hộp theo công thức: V= chiều dài x chiều rộng x chiều cao
- An thì thả hộp vào một bình tràn chứa đầy nước, đọc thể tích nước tràn vào bình chia độ để biết thể tích của hộp
- Bình thả hộp vào một bình tràn chứa đầy nước, dùng một hòn đá nặng không thấm nước đặt trên hộp rồi cho cả hộp và hòn đá cùng chìm trong nước, đọc thể tích nước tràn vào bình chia độ để xác định thể tích cuả hộp.
Cách đúng là cách của:
A. Bạn Đông
B. An và Bình
C. Đông và Bình
D. Cả ba bạn
-
Bài tập 4.16 trang 15 SBT Vật lý 6
Hình 4.1 mô tả thí nghiệm đo thể tích của một hòn đá. Kết quả ghi thể tích của hòn đá trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. V = 200cm3
B. V = 75cm3
C. V = 60cm3
D. V = 50cm3
-
Bài tập 4.17 trang 15 SBT Vật lý 6
Hình vẽ 4.2 mô tả thí nghiệm đo thể tích của một hòn đá. Kết quả ghi thể tích của hòn đá trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. V = 35cm3
B. V = 30cm3
C. V = 40cm3
D. V = 32cm3
-
Bài tập 4.18 trang 15 SBT Vật lý 6
Trò chơi ô chữ
Hàng ngang
1. Khi đo thể tích vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ, người ta phải dùng tới bình này.
2. Tên một dụng cụ được vẽ trong hình 2.1 SGK Vật lí 6.
3. Bình chia độ phải đặt theo phương này.
4. Tên dụng cụ mà học sinh dùng để vẽ đường thẳng.
5. Một tên gọi khác của thước dây.
6. Bình chia độ dùng để đo thể tích của chất này.
7. Việc làm cuối cùng khi đo độ dài hoặc thể tích.
8. Vật dùng để chứa chất lỏng tràn ra từ bình tràn.
9. Giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
10. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo.
Hàng dọc được tô đậm
Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ tên của dụng cụ nào?