Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp kiến thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 9 nhằm giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em, chúc các em đạt thành tích cao trong học tập.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
TIẾNG ANH 9
1. Lý thuyết
1.1. Định nghĩa
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
1.2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
She will have been teaching in that school for 5 years by next July.
(Đến tháng 7 tới, cô ấy sẽ dạy ở trường này được 5 năm)
He will have been studying Korean Culture for 2 years by the end of this year.
(Đến cuối năm nay, anh ấy đã học văn hóa Hàn Quốc được 2 năm)
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
When I get my degree, I will have been studyingat Cambridge for four years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)
1.3. Công thức
a. Câu khẳng định:
S + will + have + been +V-ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
b. Câu phủ định:
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Lưu ý: will not = won’t
We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow.
c. Câu nghi vấn:
Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
Yes, they will./ No, they won’t.
1.4. Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các cụm từ chỉ thời gian đi kèm sau:
By…for (+ khoảng thời gian)
By then
By the time
* Lưu ý:
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)
- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
state: be, cost, fit, mean, suit
possession: belong, have
senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
brain work: believe, know, think, understand
Ví dụ: Ned will have been having his driver’s license for over two years: không đúng
=> Ned will have had his driver’s license for over two years.
- Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.
Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)
- Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)
2. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. By November I _____ (work) for this company for 6 years.
A. will have worked
B. will have been working
2. By March 15, I ______ (be) here for one year.
A. will have been
B. will have been being
3. By this time next week, he ______ (write) his novel for 6 months.
A. will have written
B. will have been writing
4. You _______ (finish) your work by 9 tonight?
A. Will you have finished
B. Will you have been finishing
5. By 2013 we ______ (live) in London for 14 years.
A. will have lived
B. will have been living
6. He _____ (write) a book by the end of the week.
A. will have written
B. will have been writing
7. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.
A. will have written
B. will have been writing
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Your sister (get) pregnant for 7 months?
2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house
ĐÁP ÁN
Bài 1
1. will have been working
2. will have been being
3. will have been writing
4. Will you have finished
5. will have been living
6. will have written
7. will have been writing
Bài 2
1. will your sister have been getting
2. will have been writing
3. will have been working
4. will have been doing
5. will have been cooking
---
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp kiến thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 9, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tốt!