YOMEDIA

Tổng hợp kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 9

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 9 nhằm giúp các em luyện tập và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em, chúc các em đạt thành tích cao trong học tập.

ATNETWORK

TỔNG HỢP KIẾN THỨC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Lý thuyết

1.1. Định nghĩa

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

1.2. Cấu trúc

a. Câu khẳng định: 

S + have/ has + been + V-ing

Nếu Chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have, Chủ ngữ là  He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • They have been learning Math for 4 years. (Họ đã học Toán được 4 năm.)
  • She has been living here for ten years. (Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.)
  • He has been loving her since they met for the first time. (Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu họ gặp mặt.)
  • We have been teaching English since 1999. (Chúng tôi đã dạy môn tiếng Anh từ năm 1999.)

b. Câu phủ định:

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

(haven’t = have not; hasn’t = has not)

Ví dụ:

  • They haven’t been studying Math for 5 years. (Họ không học Toán được 5 năm rồi.)
  • They haven’t been playing video games since last year. (Họ không chơi game từ năm ngoái.)
  • I haven’t been smoking for 3 months. (Tôi đã không hút thuốc 3 tháng gần đây.)
  • She hasn’t been meeting him as much as they used to do. (Cô ấy không còn gặp anh ấy thường xuyên như trước nữa.)

c. Câu nghi vấn:

Have/ Has + S + been + V-ing ?

Ví dụ:

  • Have they been standing in the rain for more than five hours? _Yes, They have./ No, They haven’t. (Họ đứng dưới mưa hơn 5 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
  • Has he been typing the report since this night? _Yes, he has./ No, he hasn’t. (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ tối rồi phải không?)
  • Have you been learning 2 languages at the same time? _Yes, I have./ No, I haven’t. (Bạn đang học 2 ngôn ngữ cùng một lúc phải không?)
  • Has she been waiting for him for 5 years? _Yes, she has./ No, she hasn’t. (Cô ấy chờ anh ấy chắc phải được 5 năm rồi nhỉ?)

1.3. Cách dùng

-  Diễn đạt 1 hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục đồng thời kéo dài đến hiện tại.

Dùng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

  • We have been typing this letter for 5 hours. (Chúng tôi đã đánh máy bức thư này được 5 tiếng đồng hồ rồi.)
  • They have been waiting for you since you arrived. (Họ đã chờ bạn suốt kể từ khi bạn đến nơi.)
  • You have been working for 10 hours, please take a rest. (Bạn đã làm việc liên tục 10 giờ liền, làm ơn hãy nghỉ ngơi một chút.)

- Được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc tuy nhiên kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

  • He is very tired now because he has been working hard for 15 hours. (Bây giờ anh ấy rất mệt vì anh đã làm việc chăm chỉ trong 15h đồng hồ.)
  • She has been sitting in the sun for 3 hour, therefore she got sunburn. (Cô ấy đã ngồi nắng suốt 3 tiếng, nên cô ấy bị cháy nắng.)
  • You are fired because you have been taking too many days off. (Bạn đã bị sa thải vì bạn nghỉ làm quá nhiều.)

1.4. Dấu hiệu nhận biết 

Các từ thường xuất hiện trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…

Cụ thể như sau:

a. Since + mốc thời gian

Ví dụ:

  • We have been working since early morning. (Chúng tôi làm việc từ sáng sớm.)
  • I haven’t been eating properly since my mom left. (Tôi không ăn uống hẳn hoi từ khi mẹ tôi rời đi.)
  • My dad hasn’t been feeling well since 3 months ago. (Bố tôi cảm thấy không khỏe kể từ 3 tháng trước.)

b. For + khoảng thời gian

Ví dụ:

  • He has been listening to the radio for 6 hours. (Anh ấy nghe đài được 6 tiếng đồng hồ rồi.)
  • We have been being together for 10 years. (Chúng tôi yêu nhau được 10 năm rồi.)
  • They have been playing jazz for 8 hours. (Họ chơi nhạc jazz được 8 giờ rồi đấy.)

c. All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)

Ví dụ:

  • He has been working in the field all the morning. (Anh ấy làm việc ngoài đồng cả buổi.)
  • My mom has been scolding me all day. (Mẹ tôi mắng tôi cả ngày.)
  • I have been typing the report all the afternoon. (Tôi gõ bản báo cáo cả buổi chiều.)

2. Bài tập

Bài 1: Hãy chọn dạng đúng của động từ có trong ngoặc.

1. He ________ (sleep) for hours now because he didn’t get enough sleep last night.

2. When she arrived, her family ________ (have) dinner.

3. What are you now? He ______ (wait) for you for so long.

4. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.

5. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.

6. We would like to eat something because We ________ (not eat) for the whole day.

7. It ______ (rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.

8. John Wick _____ (watch) his favorite film since I came.

Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.

1. We/not/want/go/because/be/play/football

2. Chingun/be/sleep/hours//so/house/quiet.

3. He/drink/alcohol/since/we/see/

4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.

5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.

Bài 3: Kết hợp hai câu dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. We are waiting for the bus. We started waiting 10 minutes ago.

We ….. for 10 minutes.

2. I’m learning English. I started classes in October.

I ….. since October.

3. Hai is working in London. He started working there on 20 July.

……. since 20 July.

4. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.

……. for years.

Bài 4: Đặt câu hỏi với từ cho sẵn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.

You ask: (you/wait/long) ………..

2. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.

You ask: (what/to/do?) ………..

3. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.

You ask: (how long/you/work/there?)

4. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long

You ask: (how long/you/sell/computers?) ………..

ĐÁP ÁN

Bài 1: 

1. has been sleeping

2. was having

3. has been waiting

4. has been still doing - has been doing

5. has been going

6. haven’t been eating

7. has been raining

8. has been watching

Bài 2:

1. We don’t want to go out because we have been playing football.

2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.

3. He has been drinking alcohol since we saw him.

4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.

5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Bài 3:

1. have been waiting

2. have been learning English

3. he has been working there

4. they’ve been going there

Bài 4:

2. Have you been waiting long?

3. What have you been doing?

4. How long have you been working there?

5. How long have you been selling computers?

---

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh 9, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON