YOMEDIA

Tất tần tật kiến thức về câu hỏi đuôi

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tất tần tật kiến thức về câu hỏi đuôi. Tài liệu sẽ giúp các em ôn tập kiến thức về câu hỏi đuôi, sau đó các em sẽ tự luyện tập làm các bài tập có đáp án bên dưới. Mời các em cùng tham khảo nhé!

ATNETWORK

TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ CÂU HỎI ĐUÔI

1. Lý thuyết

1.1. Định nghĩa câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.

Ví dụ:

  • She is beautiful, isn’t she? (Cô ta đẹp nhỉ?)
  • He isn’t a doctor, is he? (Anh ta không phải là bác sĩ đấy chứ?)

Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Dựa vào thể của phần mệnh đề chính, ta có thể xác định được thể của phần đuôi.

1.2. Cấu trúc và cách dùng

1.2.1. Cấu trúc

Nhìn chung, chúng ta có một quy tắc khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính. Cụ thể như sau:

Trường hợp

Mệnh đề chính (main clause)

,

Phần hỏi đuôi (question tag)

?

1

Khẳng định

,

Phủ định

?

2

Phủ định

,

Khẳng định

?

LƯU Ý: Phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt.

Ví dụ:

  • She is tall, isn’t you? (Cô ấy không cao lắm nhỉ?)
  • He loves her, doesn’t he? (Anh ấy yêu cô ấy phải không?)

Như vậy, ta có thể thấy mệnh đề chính ở thì nào thì phần hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đấy. Dưới đây là cấu trúc câu hỏi đuôi của các thì và kiểu câu thường gặp:

a. Các thì hiện tại

TO BE

Động từ thường

Clause, am/is/are (+ not) + S?

Clause, do (+ not) + S?

  • They aren’t students, are they? (Họ không phải là sinh viên đúng không?)
  • He is playing the guitar in his room, isn’t he? (Anh ấy đang chơi ghi-ta trong phòng à?)
  • He comes to school, doesn’t he? (Anh ấy đi học rồi nhỉ?)
  • Your parents don’t want you to go with me, do they? (Bố mẹ cậu không muốn cậu đi cùng tớ à?)

b. Các thì quá khứ

TO BE

Động từ thường

Clause, was/were (+ not) + S?

Clause, did (+ not) + S?

  • They were studying at their room at 7 o’clock last night, weren’t they? (Hôm qua lúc 7 giờ, họ đang học bài á?)
  • She wasn’t fond of hanging out with her friends, was she? (Cô ta không thích đi tụ họp bạn bè phải không?)
  • Your parents came home late, didn’t they? (Bố mẹ cậu về muộn đúng không?)
  • The cat didn’t eat anything yesterday, did it? (Hôm qua con mèo không ăn gì cả à?)

c. Các thì hoàn thành

Clause, has/have/had (+ not) + S?

  • The dog hasn’t come back home yet, has it? (Con chó vẫn chưa chạy về nhà à?)
  • The baby has been sleeping for 4 hours, hasn’t he? (Đứa bé đã ngủ được 4 tiếng rồi nhỉ?)

d. Các thì tương lai

Clause, will (+ not) + S?

  • You will come to my birthday party, won’t you? (Cậu sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tớ phải không?)
  • He won’t go to the cinema with me, will he? (Anh ta sẽ không đi xem phim cùng tớ đúng không?)

e. Động từ khuyết thiếu

Clause, modal verb (+ not) + S?

  • You can climb a tree, can’t you? (Cậu có thể trèo cây không?)
  • They shouldn’t meet her, should they? (Họ không nên gặp cô ta, phải không?)

1.2.2. Cách dùng

Như ở phần định nghĩa đã nêu, câu hỏi đuôi (Tag question) được dùng để hỏi hoặc để xác nhận thông tin được đề cập đến trong câu. Vì vậy, bên cạnh câu nghi vấn, ta cũng có thể dùng câu hỏi đuôi để lấy thông tin từ người nghe. Ta có 2 cách dùng chính của câu hỏi đuôi, theo đó, cách lên xuống giọng ở cuối câu cũng sẽ khác nhau tùy vào mục đích câu hỏi.

a. Hỏi để lấy thông tin

Với cách dùng này, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn, khi đó, ta sẽ lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/No. Ví dụ:

You went to school yesterday, didn’t you? (Hôm qua anh đi học à?)

No. = No, I did not go to school. (Không, anh không đi học.)

Yes. = Yes, I went to school. (Ừ, anh đi học.)

b. Hỏi để xác nhận thông tin

Với cách dùng này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Với kiểu câu này, ta trả lời theo dạng câu của mệnh đề chính. Ví dụ:

  • It is beautiful, isn’t it? (Nó đẹp nhỉ?)
  • Yes, it is. (Ừ, nó đẹp thật.)
  • Dad doesn’t come home, does he? (Bố không về nhà nhỉ?)
  • No, he doesn’t. (Không, bố không về.)

1.3. Các trường hợp đặc biệt

Bên cạnh các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt mà ta cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Sau đây là những trường hợp mà các bạn cần lưu ý.

1/ Câu dùng I AM, câu hỏi đuôi là AREN’T I, I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I.

Ví dụ:

  • I am a translator, aren’t I? (Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)
  • I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?)

2/ Câu dùng LET’S, câu hỏi đuôi là SHALL WE?

Ví dụ: Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra ngoài nhé?)

3/ Câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là THEY.

Ví dụ:

  • Everyone speaks English, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?)
  • Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)

4/ Câu có chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY: Mặc dù câu ở mệnh đề chính ở dạng khẳng định nhưng phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định, do các từ này vốn đã mang nghĩa phủ định. Đặc biệt, với NO ONE, NOBODY thì phần hỏi đuôi sẽ là THEY. Với NOTHING thì phần hỏi đuôi sẽ là IT.

Ví dụ: Nothing is special, isn’t it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?)

5/ Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,… thì mặc dù dạng câu ở mệnh đề chính là khẳng định, ta vẫn hiểu là câu đó mang nghĩa phủ định, nên phần hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.

Ví dụ: She hardly eats bread, does she? (Cô ta không ăn tý bánh mì nào đúng không?)

6/ Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.

Ví dụ:

  • It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa nhỉ?)
  • It seems that you don’t want to go with me, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?)

7/ Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần hỏi đuôi sẽ dùng IT là chủ ngữ.

Ví dụ:

  • What I am hearing is very interesting, isn’t it? (Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?)
  • Singing helps us reduce stress, doesn’t it? (Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?)
  • To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)

8/ Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần hỏi đuôi sẽ là “will you?”

Ví dụ:

  • Do sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?)
  • Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)

9/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.

Ví dụ:

  • She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)

10/ Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.

Ví dụ:

  • One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)

11/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:

– MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T.

Ví dụ:

  • must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)

– MUST chỉ sự cấm đoán thì phần hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).

Ví dụ:

  • They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)
  • He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)

– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp.

Ví dụ:

  • He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
  • The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)

12/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm than (WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi.

Ví dụ:

  • What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
  • How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)

13/ Nếu có cấu trúc dạng: S + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + clause, ta có hai trường hợp chia câu hỏi đuôi tùy vào chủ ngữ.

– TH1: Chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc chia câu hỏi đuôi như bình thường.

Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ.

Ví dụ:

  • I believe the fairies exist, don’t they? (Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)
  • I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)

– TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi như bình thường.

Ví dụ:

  • They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)
  • My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?)

14/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.

Ví dụ:

  • You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
  • You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
  • They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)

2. Bài tập

2.1. Finish these sentences by adding a tag question with the correct form of the verbs and the subject pronoun.

1.You’re going to school tomorrow, ____________?

2.Gary signed the petition, ___________________?

3.There’s an exam tomorrow, _________________?

4.Beverly will be attending the university in September, ____________?

5.She’s been studying English foe two years, ___________________?

6.It doesn’t work, _______________?

7.He should stay in bed, _______________?

8.Let’s go fishing, ____________?

9.Jill and Joe have been to Mexico, _______________?

10.You and I talked to the professor yesterday, ___________________?

11.You will stay in touch, ____________?

12.After the couple of the years the heat gets too much, ____________?

13.You didn’t know I was an artist, _________________?

14.It is quite warm, ____________?

15.That hardly counts, ______________?

16.Oh, he wants us to make films as well, ____________________?

17.I’ll tell you roughly, _____________?

18.You rarely see that sort of thing these days, ____________?

19.Women are very seldom convicted, ___________________?

20.Nobody knows the answer, _________________?

2.2.Choose the correct answer (A, B, C, or D).

1.We should call Rita, _______________?

A.should we              B. shouldn’t we                C. shall we           D. should not we

2.Monkeys can’t sing, ______________?

A.can they                    B. can it                       C. can’t they             D. can’t it

3.These books aren’t yours, ____________?

A.are these                 B. aren’t these               C. are they                 D. aren’t they

4.That’s Bod’s, ____________?

A.is that                             B. isn’t it                          C. isn’t that             D. is it

5.No one died in the accident, ______________?

A.did they                             B. didn’t they                  C. did he              D. didn’t he

6.The air-hostess knows the time she has been here, ______________?

A.does she                   B. isn’t it                       C. doesn’t she           D. did she

7.This is the second time she’s been here, ______________?

A.isn’t this                    B. isn’t it                        C. has she              D. hasn’t she

8.They must do as they are told, ________________?

A.mustn’t they                B. must they               C. are they               D. aren’t they

9.He hardly has anything nowadays, _________________?

A.hasn’t she                  B. has he                 C. doesn’t he               D. does she

10.You’ve never been in Italy, _________________?

A.have you                  B. haven’t you               C. been you            D. had you

11.Sally turned her report, ________________?

A.didn’t she                 B. did she                  C. hadn’t she           D. didn’t she

14.You have a ticket to the game, _______________?

A.have you                       B. don’t you                    C. haven’t you           D. do you

15.Tom knows Alice, _____________?

A.doesn’t he                    B. is he                          C. does he               D. isn’t he

16.Come into the kitchen, _____________?

A.do you               B. will you                   C. won’t you                 D. B and C

17.Everybody likes beauty, ___________________?

A.doesn’t he            B. do they                          C. don’t they         D. does he

18.Peter never comes to class late, ________________?

A.doesn’t he                 B. doesn’t Peter                     C. does he             D. does Peter

19.I’m going to see my grandparents in HCM City next week, _______________?

A.aren’t I                      B. am I not                    C. are you               D. A and B

20.Your baby is very lovely, ______________?

A.is he                          B. isn’t he                     C. is it                  D. isn’t it

2.3. Add tag questions

1. He sometimes reads the newspaper, ………………?

2. You are Indian, ………………?

3. They had a nice weekend, ………………?

4. Peggy didn’t use the pencil, ………………?

5. Mary has answered the teacher’s question, ………………?

6. The boy is from Turkey, ………………?

7. Sue wasn’t listening, ………………?

8. Andrew isn’t sleeping, ………………?

9. Tom and Maria will arrive at Heath row, ………………?

10. She has a brother, ………………?

11. He’s been to Texas, ………………?

12. Dogs like meat, ………………?

13. There are some apples left, ………………?

14. I’m late, ………………?

15. Let’s go, ………………?

16. Don’t smoke, ………………?

17. He does sing in the bathroom, ………………?

18. He’ll never know, ………………?

19. I think he’s from India, ………………?

20. Lovely day today, ………………?

21. She is collecting stickers, ……………..?

22. We often watch TV in the afternoon, ……………..?

23. You have cleaned your bike, ……………..?

24. John and Max don’t like maths, ……………..?

25. Peter played handball yesterday, ……………..?

26. They are going home from school, ……………..?

27. He could have bought a new car, ……………..?

28. Kevin will come tonight, ……………..?

29. I’m clever, ……………..?

30. Lan enjoys watching TV after dinner, …………?

31. Tam didn’t go to school yesterday, ……..?

32. They’ll buy a new computer, ………?

33. She can drink lots of tomato juice everyday, ………….?

34. She may not come to class today, ………….?

35. We should follow the traffic rules strictly, ………….?

36. Your mother has read these fairy tales for you many times, . ………….?

37. He seldom visits you, ………….?

38. You’ve never been in Italy, . ………….?

39. That’s Bob, ………….?

40. No-one died in the accident, ………….?

41. I’m supposed to be here, ………….?

42. Nothing is wrong………….?

43. Nobody called the phone, ………….?

44. Everything is okay, ………….?

45. Everyone took a rest, ………….?

46. Going swimming in the summer is never boring, ………….?

47. Let’s dance together, ………….?

48. Don’t talk in class, ………….?

49. Sit down, ………….?

50. This picture is yours, ………….?

3. Đáp án

3.1.

1.aren’t you                2. didn’t he             3. isn’t there

4.won’t she                  5. hasn’t she           6. does it

7.shouldn’t he             8. shall we              9. haven’t they

10.didn’t we               11. won’t you            12. doesn’t it

13.did you                  14. isn’t it                 15. does it

16.doesn’t he              17. shall I                18. do you

19.are they                  20. do they

3.2.

1.B                           2. A

3.C                          4. B

5.A                         6. C

7.B                          8. A

9.B                         10. A

11.A                       14. C

15.A                       16. D

17.C                       18. C

19.D                       20. D

3.3.

1. doesn’t he? 2. aren’t you?  3. didn’t they?  4. did she?  5. hasn’t she?

6. isn’t he?  7. was she?  8. is he?  9. won’t they?  10. doesn’t she?

11. hasn’t he?  12. don’t they?  13. aren’t there?  14. aren’t I?  15. shall we?

16. will you?  17. doesn’t he?  18. will he?  19. isn’t he?  20. isn’t it?

21. isn’t she?  22. don’t we?  23. haven’t you?  24. do they?  25. didn’t he?

26. aren’t they?  27. couldn’t he?  28. won’t he?  29. aren’t I?  30. doesn’t she

31. did he/she   32. won’t they   33. can’t she   34. may she  35. shouldn’t we

36. hasn’t she  37. Does he  38. have you   39. isn’t it?  40. did they

41. aren’t I   42. is it  43. did they  44. isn’t it  45. didn’t they

46. is’t it  47. shall we  48. Will you  49. will you  50. isn’t it

---

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tất tần tật kiến thức về câu hỏi đuôi. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON