Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để ôn tập, HOC247 giới thiệu đến các em Tài liệu ôn thi THPT Chuyên đề Tân ngữ trong Tiếng Anh được biên tập và tổng hợp với phần thuyết ôn tập và bài tập có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ có ích giúp các em ôn tập. Mời các em cùng tham khảo.
TÂN NGỮ TRONG TIẾNG ANH
I. Khái niệm tân ngữ
Tân ngữ (Object) trong tiếng anh là từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb) để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
II. Phân loại tân ngữ
Tân ngữ tiếng Anh được chia làm 2 loại: tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Tân ngữ trực tiếp có thể là danh từ hoặc đại từ. Tân ngữ trực tiếp chịu tác động trực tiếp từ động từ.
E.g. We like her. (Chúng tôi thích cô ấy.)
She closed the door. (Cô ấy đã đóng cửa.)
Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
– Tân ngữ gián tiếp là loại tân ngữ thụ hưởng kết quả của hành động.
E.g. My father bought me a dress. (Bố tôi đã mua cho tôi một chiếc váy.)
– Trong câu, 1 trong những vị trí thường gặp của tân ngữ gián tiếp là đứng trước tân ngữ trực tiếp.
E.g. Lyn gave him a book. (Lyn đã đưa anh ấy một quyển sách.)
III. Trật tự của tân ngữ
Khi tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng được nói đến thì quy trình của chúng như sau:
– Tân ngữ gián tiếp xếp sau làm tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ to hoặc for:
- Direct object – Prep. – Indirect object
+ He teaches French to me (Ông ấy dạy tiếng Pháp cho tôi).
+ The mother made a cake for her children (Bà mẹ làm bánh ngọt cho những con của bà ta).
– Tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp (ngay sau động từ) thì không sử dụng giới từ.
IV. Hình thức của tân ngữ
Tân ngữ tiếng Anh có nhiều hình thức. Một số loại từ thường được dùng làm tân ngữ tiếng Anh bao gồm:
Danh từ (Noun)
- Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu
Lưu ý: Bao gồm cả các tính từ dùng như danh từ tập hợp (Adjective used as Noun): the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người già),…
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Động từ (Verb)
Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
Trong bảng là các động từ mà sau nó đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể khác.
Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ (Gerund)
Trong bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một V-ing (Danh động từ)
V. Bài tập vận dụng
1. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
1 ……….is dancing. (John)
2. ……….is black. (the car)
3. ………. are on the table. (the books)
4. ………. is eating. (the cat)
5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)
6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
8. ………. is from England. (Jessica)
9. ………. has a sister. (Diana)
10. Have ………. got a bike, Marry?
2. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
1.……….am sitting on the chair.
2. ………. are listening radio.
3. Are………. from Australia?
4. ………. is going school.
5. ………. are cooking dinner
6. ………. was a nice day yesterday.
7. ………. are watching TV.
8. Is ……….Marry’s sister?
9. ………. are playing in the room.
10. Are ………. in the supermarket?
Bài 3. Chọn câu trả lời đúng
1: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Give these documents your secretary.
B. Give these documents to your secretary.
C. Give these documents for your secretary.
D. Give to these documents your secretary.
2: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Could you make to John Wick some tea, please?
B. Could you make for John Wick some tea, please?
C. Could you make some tea John Wick, please?
D. Could you make John Wick some tea, please?
3: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Let’s book a room for all of us.
B. Let’s book a room all of us.
C. Let’s book a room to all of us.
D. Let’s book to a room all of us.
4: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Don’t tell this problem to anyone.
B. Don’t tell this problem anyone.
C. Don’t tell this problem for anyone.
D. Don’t tell for anyone this problem.
5: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Leave a message my husband.
B. Leave a message for my husband.
C. Leave to a message my husband.
D. Leave a message to my husband.
6: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Jenny lend her buddy a calculator.
B. Jenny lend to her buddy a calculator.
C. Jenny lend for her buddy a calculator.
D. Jenny lend a calculator to her buddy.
7: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Sonny sold to his cousin a bike.
B. Sonny sold his cousin a bike.
C. Sonny sold for his cousin a bike.
D. Sonny sold his cousin to a bike.
8: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Becker has written a letter for her mother.
B. Becker has written a letter her mother.
C. Becker has written a letter to her mother.
D. Becker has written for a letter to her mother.
9: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Channy told to his classmates a funny story.
B. Channy told for his classmates a funny story.
C. Channy told his classmates a funny story.
D. Channy told a funny story for his classmates.
10: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. He will feed some fishes for the cat.
B. He will feed some fishes to the cat
C. He will feed some fishes the cat
D. He will feed for some fishes the cat
ĐÁP ÁN
Bài 1
1. He is dancing.
2. It is black.
4. It is eating.
5. We are cooking a meal.
6. They are in the garage.
7. He is riding his motorbike.
8. She is from England.
9. She has a sister.
10. Have you got a bike, Marry?
Bài 2
1. I am sitting on the chair.
2. We are listening radio.
3. Are you from Australia?
4. He is going school.
5. They are cooking dinner.
6. It was a nice day yesterday.
7. We are watching TV.
8. Is she Marry’s sister?
9. You are playing in the room
10. Are they in the supermarket?
Bài 3
1. A
2. D
3. A
4. D
5. D
6. A
7. B
8. C
9. C
10. B
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tài liệu ôn thi THPT Chuyên đề Tân ngữ trong Tiếng Anh, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục
Chúc các em học tập thật tốt!