Chuyên đề Phương pháp làm bài thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý năm 2021 đạt điểm cao dưới đây sẽ hướng dẫn các em hoc sinh bí quyết làm bài thi đạt số điểm tối đa trong kì quan trọng sắp tới, qua đó giúp các em có thể tự luyện tập và tham khảo thêm. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập tốt kiến thức, chuẩn bị hành trang sẵn sàng cho kì thi. Mời các em cùng tham khảo!
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ NĂM 2021
I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI THI ĐẠT ĐIỂM CAO
Đề thi trắc nghiệm vật lí có đủ các dạng: trắc nghiệm kiến thức về lí thuyết (định luật, nguyên lí, quy tắc,…) trắc nghiệm về thực hành; trắc nghiệm về kĩ năng tính toán. Việc ôn tập và làm bài thi môn Vật lí như thế nào cho tốt, chắc hẳn sẽ luôn là vấn đề mà nhiều học sinh quan tâm trước kì thi THPT quốc gia.
1. Những điều cần lưu ý khi ôn tập và trả lời các dạng câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý
a) Trắc nghiệm kiến thức về lí thuyết vật lí. Trong quá trình học cần chú ý đến các hiện tượng vật lí có liên quan đến kiến thức vật lí trong chương trình và ứng dụng kiến thức vật lí trong thực tế. Đề thi trắc nghiệm sẽ khai thác tối đa các hiện tượng, khái niệm hoặc công thức mà HS do chưa nắm kĩ và dễ bị nhầm lẫn. Chẳng hạn:
- Khái niệm cùng pha, lệch pha gữa các đại lượng vật lí ( li độ, vận tốc, gia tốc, cường độ dòng điện, điện áp,…)
- Các khái niệm dao động điều hòa, dao động tuần hoàn, dao động cưỡng bức, dao động tắt dần, dao động riêng, dao động duy trì
- Tính chất và tác dụng của các bức xạ không nhìn thấy
- Tính chất và ứng dụng của các loại sóng vô tuyến điện
- Tính chất và ứng dụng của quang phổ liên tục, quang phổ vạch, quang phổ hấp thụ.
Câu trắc nghiệm vật lí là loại câu không yêu cầu thí sinh tính toán mà chỉ cần nắm chắc lí thuyết và biết vận dụng nó vào trường hợp cụ thể để chọn phương án trả lời đúng.
b) Trắc nghiệm về thực hành bao gồm kĩ năng quan sát hiện tượng vật lí ; thực hành thí nghiệm, nắm rõ trình tự tiến hành thí nghiệm, cách hạn chế sai số; kĩ năng đọc hiểu đồ thị, vẽ sơ đồ và biết cách mắc, lắp ráp theo sơ đồ, kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng vật lí… HS cần lưu ý đến các dạng câu hỏi có liên quan đến sơ đồ mạch điện, đồ thị.
c) Trắc nghiệm về kĩ năng tính toán, bao gồm kĩ năng giải những bài tập ngắn, kĩ năng chuyển đơn vị…. HS cần dành nhiều thời gian luyện tập với loài bài tập này. Câu trắc nghiệm loại này, đòi hỏi HS phải vận dụng công thức hoặc lập phương trình để tính toán, chọn đáp số cần tìm. Khác với bài toàn trong câu tự luận, bài toán trong câu trắc nghiệm thường không dẫn đến hệ phương trình phức tạp mà chỉ một hoặc vài ba phép tính là có thể tìm được đáp số hoặc khẳng định được đáp số là sai hay đúng.
d) Trắc nghiệm về kiến thức tổng hợp và vận dụng cao, loại câu hỏi này đòi hỏi HS phải vận dụng nhiều kiến thức từ nhiều chương, nhiều chủ đề, thậm chí liên quan đến các lĩnh vực khác nhau như Vật lí, Hóa học, Sinh học, Âm nhạc,… để chọn được câu đúng. Loại câu hỏi này đảm bảo độ phân hóa trình độ học sinh tốt hơn để các trường Đại học, Cao đẳng thuận lợi hơn khi sử dụng kết quả thi làm căn cứ tuyển sinh.
2. Vài bí quyết để làm tốt bài thi trắc nghiệm Vật Lý
Điều mà các học sinh lớp 12 thường băn khoăn và lo lắng trước kì thi là có “cách nào” để làm tốt bài thi trắc nghiệm Vật lí không ? Dưới đây là vài “bí quyết” HS cần quan tâm.
a) Đọc kĩ phần dẫn câu hỏi, tránh các “bẫy” gây nhiễu (đề bài có thể cho những dữ kiện không cần thiết). Không được bỏ sót một từ nào của phần dẫn để nắm thật chắc nội dung mà đề bài yêu cầu trả lời. Cân nhắc để chọn phương án trả lời (chú ý về đơn vị, tính hợp lí của kết quả).
b) Chú ý các từ phủ định như “không”; “không đúng”; “sai” khi đọc phần dẫn của câu hỏi trắc nghiệm như : câu nào sau đây là sai “…, đặc điểm nào sau đây không đúng ?... không có tính chất nào sau đây?... (trong đề thi các từ này thường in đậm).
c) Đọc cả bốn phương án trình bày trong phần lựa chọn, không bỏ bất cứ một phương án nào. Cần tránh những trường hợp vừa đọc được một phương án đã cảm thấy đúng ngay và dừng không đọc các phương án tiếp theo.
d) Đảm bảo đúng thời gian. Thời gian quy định cho mỗi bài thi là một “thử thách” cần phải vượt qua. HS phải hết sức khẩn trương, tiết kiệm thời gian. Cần hiểu rõ và vận dụng linh hoạt phương pháp loại trừ và phỏng đoán khi làm bài trắc nghiệm để chọn nhanh câu trả lời mà không cần phải mất nhiều thời gian tính toán.
e) Biết tạm bỏ qua những câu “rắc rối”, để chuyển sang làm những câu khác “dễ hơn “, rồi quay trở lại làm những câu đó sau. Không nên “sa lầy”, vào những câu làm mất quá nhiều thời gian, vì câu nào cũng có số điểm như nhau. Mặt khác, nếu số câu hỏi còn nhiều mà thời gian làm bài còn ít sẽ mất bình tĩnh dẫn đến làm sai nhiều.
f) Không bỏ sót hoặc để trống câu nào. Khi thời gian làm bài thi gần hết mà còn một số câu chưa giải quyết xong, nên quyết đoán nhanh phương án trả lời cho tất cả các câu, nhưng cũng đừng bỏ qua “quy luật xác suất” trong việc chọn phương án trả lời trắc nghiệm.
II. VÍ DỤ THAM KHẢO
Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào:
A. Chiều dài l của dây treo.
B. Độ lớn góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng.
C. Khối lượng quả nặng.
D. Gia tốc trọng trường.
Hướng dẫn:
Nếu thí sinh không chú ý tới từ phủ định “không” trong phần dẫn thì sẽ hiểu nhầm phần dẫn hỏi chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào yếu tố nào và sẽ bị phương án A hoặc D của phần lựa chọn lôi cuốn vào bẫy ngay. Ở câu hỏi này, HS cần lưu ý, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn được áp dụng khi thỏa mãn điều kiện góc lệch của dãy treo phải nhỏ.
=> Chọn C.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khi vật dao động điều hoà đi từ biên về vị trí cân bằng thì
A. vận tốc ngược chiều với gia tốc.
B. lực tác dụng lên vật ngược chiều với vận tốc
C. vận tốc cùng chiều với gia tốc.
D. độ lớn lực tác dụng lên vật đang tăng.
Câu 2: Chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn
A. phụ thuộc khối lượng vật nặng của con lắc.
B. phụ thuộc vào chiều dài dây treo con lắc.
C. tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc.
D. tỉ lệ thuận với gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc
Câu 3: Xét một vật dao động điều hoà, thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là 0,1 s. Chu kì dao động của vật bằng
A. 0,05 s.
B. 0,1 s.
C. 0,2 s.
D. 0,4 s.
Câu 4: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ X1= 4 cm thi vận tốc V1= -40√3 π(cm/s); khi vật có li độ X2 = 4√2 cm thì vận tốc V2 = 40√2π (cm/s). Động năng và thế năng biến thiên với chu kì
A. 0,1 s.
B. 0,8 s.
C. 0,2 s.
D. 0,4 s.
Câu 5: Khi con lắc lò xo thẳng đứng ở vị trí cân bằng thì lò xo dãn 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Biết rằng trong một chu kì, thời gian lò xo bị nén bằng một nửa thời gian lò xo dãn. Tại thời điểm lò xo không bị dãn và không bị nén, vận tốc của vật có độ lớn là
A. 50√3 cm/s.
B. 50√6 cm/s.
C. 50 cm/s.
D. 100 cm/s.
Câu 6: Người ta đưa một con lắc đơn từ nơi có gia tốc g = 9,81 m/s2 đến nơi có gia tốc g’ thì thấy chu kì dao động giảm 0,25%. Biết tại nơi mới chiều dài con lắc giảm 1%. Gia tốc g' có giả trị là
A. 9,83 m/s2.
B. 9,68 m/s2
C. 9,76 m/s2
D. 9,65 m/s2
Câu 7: Một con lắc lò xo có tần sổ dao động riêng là 25 rad/s, con lắc được thả rơi tự do theo phương lò xo thẳng đứng, vât nặng bên dưới. Ngay sau khi thả rơi được 0,042 s thì người ta giữ đầu trên của lò xo lại, coi gần đúng g = 10 m/s2 . Trong khi dao động, tốc độ cực đại mà vật nặng đạt được là
A. 60 cm/s.
B. 58 cm/s.
C. 73 cm/s.
D. 67 cm/s.
Câu 8: Trong những phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ?
A. Sóng dọc là sóng truyền dọc theo một sợi dây.
B. Sóng dọc là sóng truyền theo phương thẳng đứng, còn sóng ngang là sóng truyền theo phương nằm ngang.
C. Sóng dọc là sóng có phương dao động (của phần tử môi trường) trùng với phương truyền sóng.
D. Sóng dọc là sóng có phương dao động (của phần tử môi trường) vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 9: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sóng âm có thể truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí
B. Sóng âm không truyền được trong chân không.
C. Tốc độ truyền âm trong một mội trường phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
D. Sóng âm truyền trong nước với tốc độ nhỏ hơn trong không khí.
Câu 10: Tại một điểm, khi cường độ âm tăng lên 10n lần thì mức cường độ âm
A. tăng lên n lần. (dB)
B. tăng thêm 10n (dB)
C. giảm đi n lần.(dB)
D. giảm bớt 10n (dB)
...
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
B |
D |
A |
B |
C |
B |
C |
D |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
A |
D |
C |
C |
D |
D |
D |
A |
A |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Đáp án |
B |
A |
A |
B |
B |
A |
D |
B |
D |
D |
---(Nội dung đề từ câu 11-30 của tài liệu, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Phương pháp làm bài thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý năm 2021 đạt điểm cao. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!