YOMEDIA

Phương pháp giải nhanh Dạng tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Phương pháp giải nhanh Dạng tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai Sinh học 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.

ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TỈ LỆ KIỂU GEN,

TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA PHÉP LAI

A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1:

Đề bài

Bài 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai (P):AaBBDd×AaBbdd

a. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1.

b. Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Vì hai cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của hai cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của hai cặp tính trạng.

Phép lai AaBBDd ×AaBbdd= (Aa×Aa)(BB×Bb)(Dd×dd)

Aa×Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA, 2Aa, 1aa

Tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa.

BB×Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB, 1Bb

Tỉ lệ kiểu hình là 100%B-

Dd×dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd, 1dd.

Tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd.

→ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1=(1AA,2Aa,1aa).(1BB,1Bb).(1Dd,1dd) =2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F1=(3A−,1aa).(1B−).(1D−,1dd) = 3A−B−D−,3A−B−dd,1aaB−D−,1aaB−dd=3:3:1:1.

b. Tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội.

Kiểu hình có 3 tính trạng trội được kí hiệu là A−B−D−=(A−)(B−)(D−)

Aa×Aa sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa →A−=3/4

BB×Bb sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100%B- →B−=1

Dd×dd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd. →D−=1/2

→ Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội (A-B-D-) =3/4×1×100.

Các cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng. Tỉ lệ của một loại kiểu hình nào đó bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó.

B. ĐẶT VẤN ĐỀ 2

Đề bài

Bài 2: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.

Xét phép lai ♂ AaBbddEe × ♀ AabbDdEE.

a. Ở đời con loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Ở đời con, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên chúng ta xét kiểu hình ở đời con của từng cặp gen của bố mẹ.

Phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdEE =(Aa×Aa)(Bb×bb)(dd×Dd)(Ee×EE).

Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội được viết kí hiệu là A-B-D-E-

♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có kiểu hình A- chiếm tỉ lệ 3/4.

♂Bb × ♀bb sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ 1/2

♂dd × ♀Dd sinh ra đời con có kiểu hình C- chiếm tỉ lệ 1/2.

♂Ee × ♀EE sinh ra đời con có kiểu hình E- với tỉ lệ 100%.

Vậy ở đời con, kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ =3/4.1/2.1/2.100.

b. Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có 4 kiểu hình là:

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-.

Chúng ta tìm tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình, sau đó cộng lại thì sẽ được tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.

- Kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ =3/4.1/2.1/2.0=0

- Kiểu hình A-B-ddE- có tỉ lệ =3/4.1/2.1/2.1=3/16

- Kiểu hình A-bbD-E- có tỉ lệ =3/4.1/2.1/2.1=3/16

- Kiểu hình aaB-D-E- có tỉ lệ =1/4.1/2.1/2.1=1/16

Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 

=0+3/16+3/16+1/16=7/16=43,75.

Trong điều kiện cặp gen phân li độc lập thì ở đời con: Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen; Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng; Tỉ lệ kiểu gen bằng tích tỉ lệ của các cặp gen; Tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng; Tỉ lệ của một loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng có trong kiểu hình đó.

C. ĐẶT VẤN ĐỀ 3:

Đề bài

Bài 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe ×× AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n−m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ =Cmn×(3/4)m×(1/4)n−m.

Chứng minh:

Cặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2Aa : laa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ = 3/4; Số cá thể có kiểu hình lặn = 1/4.

- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ = 3/4; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/4;

- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội sẽ có số tổ hợp = Cmn.

- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ = (3/4)m

- Với n-m tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ = (1/4)n−m.

→ Loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n−m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

\(C_n^m \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^m} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{n - m}}\)

Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên n=4n=4; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:

\(C_n^m \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^m} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{n - m}} = C_4^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{4 - 2}} = \frac{{6 \times 9}}{{{4^4}}} = \frac{{27}}{{128}}\)

D. ĐẶT VẤN ĐỀ 4:

Đề bài:

Bài 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × aabbddee thu được Fa. Theo lí thuyết, ở Fa, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Công thức giải nhanh:

Trong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Phép lai phân tích về n cặp gen dị hợp, thu được Fa. Ở Fa, loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n−m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = Cmn×(1/2)m.

Chứng minh:

Cặp gen Aa lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa : 1aa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ = 1/2; Số cá thể có kiểu hình lặn =1/2.

- Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ =1/2; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/2.

- Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội thì sẽ có số tổ hợp = Cmn.

- Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ = (1/2)m.

- Với n−m tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ =(1/2)n−m.

→ Loại kiểu hình có m tính trạng trội và (n−m) tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

\(C_n^m \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^m} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{n - m}} = C_n^m \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}.\)

Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên n=4; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

\( = C_n^m \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^m} = C_4^3 \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = \frac{4}{{{2^4}}} = \frac{1}{4}.\)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải nhanh Dạng tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF