HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Lý thuyết và bài tập ôn thi Chuyên đề Amin - Amino axit - Protein môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Chuyên Sơn La, tài liệu gồm các bài tập trắc nghiệm có lời giải đi kèm sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ công tác dạy và học của quý thầy cô và các em!
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. Amin
1. Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng 1 hay nhiều gốc hidrocacbon ta được amin.
Ví dụ :
CH3-NH2
CH3-NH-CH3
CH3-N(CH3)-CH3
C6H5NH2
Metylamin(bậc I); đimetylamin (bậc II); trimetylamin (bậc III); phenylamin(thơm, bậc I)
2. Cấu tạo
- Nhóm định chức : nguyên tử N còn một cặp e chưa liên kết nên có khả năng nhận proton (tính bazơ) và có thể tạo liên kết hiđro.
- Đồng phân :
+ Đồng phân mạch C (không phân nhánh, nhánh, vòng).
+ Đồng phân vị trí nhóm chức.
+ Đồng phân bậc amin.
3. Phân loại:
+) Theo gốc hiđrocacbon ta có 2 loại: Amin béo và amin thơm
VD: Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2
Amin thơm: C6H5NH2
+) Theo bậc amin: Gồm amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
(Bậc amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ)
4. Danh pháp
+) Tên gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin (không có dấu cách)
+) Tên thay thế: N - tên gốc H.C (nếu có) + tên hiđrocacbon – vị trí nhóm NH2 (nếu có) - amin (không có dấu cách)
|
Tên gốc - chức |
Tên thay thế |
CH3NH2 |
Metylamin |
Metanamin |
CH3CH2NH2 |
Etylamin |
Etanamin |
CH3CH2CH2NH2 |
Propylamin |
propan-1-amin |
CH3CH(NH2)CH3 |
Isopropylamin |
propan-2-amin |
CH3-NH-C6H5 |
metylphenylamin |
N-metylbenzenamin |
5. Tính chất
- Các amin có phân tử khối thấp là các chất khí không màu, có mùi gần giống NH3, cháy được và dễ tan trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là các chất lỏng, khi gốc hiđrocacbon càng lớn thì độ tan càng giảm.
- Các amin có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon cùng khối lượng phân tử, nhưng thấp hơn các ancol tương ứng (do liên kết hiđro kém bền hơn).
Nhiệt độ sôi : hiđrocacbon < amin < ancol (cùng khối lượng phân tử).
a) Tính chất của nhóm NH2
- Tính bazơ :
+ Tan trong nước tạo ion OH- : CH3NH2 + H2O → [CH3NH3]+OH-
+ Tác dụng với dung dịch axit tạo muối : C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl-
Phenylamoni clorua
+ Metylamin và một số đồng đẳng của nó tan trong nước làm xanh giấy quỳ tím và làm hồng phenolphtalein, kết hợp với proton mạnh hơn NH3 (vì nhóm ankyl đẩy e làm tăng mật độ e trên nguyên tử N → làm tăng lực bazơ).
+ Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3, có thể kết hợp proton nhưng không làm xanh giấy quỳ tím và không làm hồng phenolphtalein (vì gốc phenyl hút e làm giảm mật độ e trên nguyên tử N → làm giảm lực bazơ).
+ Lực bazơ giảm theo thứ tự:
Amin béo bậc 3>bậc 2>bậc 1> NH3 > amin thơm bậc 1> bậc 2> bậc 3
So sánh tính bazơ của CH3NH2 và C6H5NH2 với NH3. Giải thích.
+ Lực bazơ : CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 (do hiệu ứng đẩy, hút e làm thay đổi mật độ e trên nguyên tử N).
b) Phản ứng với HNO2
+ Với amin bậc I : tạo ra ancol và giải phóng N2 :
C2H5NH2 + HO-N=O → C2H5OH + N2 + H2O
+ Anilin và các amin thơm tạo ra muối điazoni bền :
C6H5NH2 + HO-N=O + HCl → [C6H5N ] Cl- + H2O
c) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen (dùng nhận biết anilin)
Viết gọn : C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
Giải thích : do ảnh hưởng của nhóm - NH2 đến vòng benzen nên nguyên tử H của vòng benzen trong anilin linh động hơn nguyên tử H của vòng benzen trong các aren.
6. Điều chế
Từ NH3 và ankyl halogenua : NH3 CH3NH2 (CH3)2NH (CH3)3N
Điều chế từ benzen theo sơ đồ : C6H6 → C6H5NO2 → C6H5NH2
Phương trình hoá học : C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
II. Aminoaxit
1. Định nghĩa, cấu tạo phân tử
- Là hợp chất tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH2) và nhóm chức cacboxyl (-COOH).
- Dạng chung : (H2N)xR(COOH)y.
- Tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử
H2N-R-COOH ⇔ H3N+-R-COO- (ion lưỡng cực)
2. Danh pháp : axit + vị trí nhóm amino + amino + tên axit.
Công thức |
Tên thay thế |
Tên bán hệ thống |
Tên thường |
Kí hiệu |
H2N-CH2-COOH |
Axit aminoetanoic |
Axit aminoaxetic |
Glyxin |
Gly |
CH3-CH(NH2)-COOH |
Axit 2-aminopropanoic |
Axit a-aminopropionic |
Alanin |
Ala |
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH |
Axit 2-amino-3-metylbutanoic |
Axit a-aminoisovaleric |
Valin |
Val |
H2N-CH2-(CH2)3-CH(NH2)-COOH |
Axit 2,6- điamino-hexanoic |
Axit a,e-điaminocaproic |
Lysin |
Lys |
HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH |
Axit 2-aminopentanđioic |
Axit a-aminoglutamic |
Axit glutamic |
Glu |
(Phần lớn các axit a-amino đều có trong cơ thể sinh vật)
3. Tính chất - Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
- Tính chất lưỡng tính : H2N- CH2 – COOH ⇔ +H3N – CH2 – COO-
+ Thể hiện tính bazơ khi tác dụng với axit: H2N- R-COOH + HCl → Cl-H3N+-R-COOH
+ Thể hiện tính axit khi tác dụng với bazơ:H2N- R-COOH+NaOH → H2N-R-COONa+H2O
Với amino axit (NH2)xR(COOH)y : Khi x = y → không đổi màu quỳ tím;
Khi x > y → làm quỳ tím hoá xanh;
Khi x < y → làm quỳ tím hoá đỏ
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
IV- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A. Metyl - ,etyl - ,đimetyl- ,trimeltyl – là chất khí, dễ tan trong nước.
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
Câu 2: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 3: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 5: Điều nào sau đây sai?
A. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ tím đổi màu.
B. Các amino axit đều tan được trong nước.
C. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.
D. Khối lượng tử của amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH luôn là số lẻ.
Câu 6: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là :
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 7: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 8: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3 B. 9 C. 4 D. 6
Câu 10: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là
A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH
C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH
Câu 11: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3 D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3
Câu 12: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1); ClH3N-CH2-COOH (2); NH2-CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4); HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).
Các dd làm quỳ tím hoá đỏ là:
A. (1), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (5)
D. (1), (4).
Câu 13: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?
A. Val-Phe-Gly-Ala.
B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe.
D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 14: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 15: Dung dịch metylamin có thể tác dụng với chất nào sau đây: Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, quỳ tím.
A. FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, Na2CO3. B. Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng.
C. FeCl3, quỳ tím, H2SO4 loãng, CH3COOH D. Na2CO3, H2SO4 loãng, quỳ tím
Câu 16: Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng:
A. NaOH B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2/OH- D. HNO3
Câu 17: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. Dung dịch NaOH B. Giấy quỳ tím
C. Dung dịch phenolphtalein D. Nước brom
Câu 18: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N
Câu 19: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là
A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH.
Câu 20: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml
Câu 21: phân tử amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15g X td với NaOH đủ, cô cạn dd thu được 19,4 gam muối khan. CT của X là
A. H2NC4H8COOH B. H2NC3H6COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COOH
Câu 22. α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 23. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2
Câu 24: đốt hoàn toàn amin đơn chức X -> 8,4 lit CO2; 1,4 lit N2(đkc) và 10,125g nước. CTPT của X là:
A. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N
Câu 25: Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit a- amino glutaric) và một ancol bậc nhất. Để p.ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml ddNaOH 1M. CTCT thu gọn X là
A. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2 B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2
C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3) D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
Câu 26: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. CTCT phù hợp của X là
A. CH3COOCH2NH2 B. C2H5COONH4 C. CH3COONH3CH3 D. Cả A, B, C
Câu 27: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH ư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Câu 28: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của M là
A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt cháy hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. giá trị m và x là
A. 13,95g và 16,20g ; B. 16,20g và 13,95g C. 40,50g và 27,90g ; D. 27,90g và 40,50g
Câu 31: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 32: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2
B. CH3–CH(CH3)–NH2
C. CH3–NH–CH3
D. C6H5NH2
Câu 33: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH
Câu 34: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac.
Câu 35: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH.
Câu 36: Cho 500 gam benzen pư với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là
A. 456 gam. B. 564 gam. C. 465 gam. D. 546 gam.
Câu 73: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
Câu 38: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.
Câu 39: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.
Câu 40: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 41: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N
Câu 42: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Câu 45. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 46: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 47: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 48: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.
Câu 49: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Glixin (CH2NH2-COOH) B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH) D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 50: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 51: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Câu 52: Khi trùng ngưng 13,1 g axit e - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị m là
A. 10,41 B. 9,04 C. 11,02 D. 8,43
Câu 53: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là
A. 150. B. 75. C. 105. D. 89.
Câu 54: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin
Câu 55: Tri peptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 56: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 57: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 58: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.
Câu 59: Thủy phân 92,25 gam một peptit chỉ thu được 112,5 gam glyxin. Peptit ban đầu là
A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit
Câu 60: Cho m gam amino axit X (chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21,4 gam muối khan. Công thức của X là.
A. H2NC2H4COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC4H8COOH D. H2NC3H6COOH
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập ôn thi Chuyên đề Amin - Amino axit - Protein môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Chuyên Sơn La. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !