YOMEDIA

Lí thuyết ôn thi Olympic môn Sinh Học 10 chủ đề Cấu Trúc Tế Bào

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 10 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi Olympic Sinh học 10 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Lí thuyết ôn thi Olympic môn Sinh Học 10 chủ đề Cấu Trúc Tế Bào được HOC247 biên tập và tổng hợp. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA

LÍ THUYẾT ÔN THI OLYMPIC SINH HỌC 10 CHỦ ĐỀ: CẤU TRÚC TẾ BÀO

I.  SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

- 1665: Rôbớc Húc là người đầu tiên mô tả tế bào khi ông sử dụng kính hiển vi để quan sát lát mỏng của cây bấc.  Vài năm sau, nhà tự nhiên học người Hà Lan Antonie Van Lơvenhuc đã quan sát các tế bào sống đầu tiên.
- 1838, Matias Slâyđen khi nghiên cứu các mô thực vật đã đưa ra Học thuyết về tế bào: tất cả các cơ thể thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
- 1839, Têôđo Sơvan cũng cho rằng tất cả các cơ thể động vật được xây dựng từ tế bào. 

II.  KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO -  SỰ GIỐNG NHAU GIỮA TẾ BÀO NHÂN SƠ VỚI TẾ BÀO NHÂN THỰC

Tế bào rất đa dạng, dựa vào cấu trúc người ta chia chúng thành hai nhóm: Tế bào nhân sơ (Prokaryote) và tế bào nhân thực (Eukaryote).

Tất cả các tế bào đều có ba thành phần cấu trúc cơ bản:
-  Màng sinh chất bao quanh tế bào: Có nhiều chức năng, như màng chắn, vận chuyển, thẩm thấu, thụ cảm…
Tế bào chất: là chất keo lỏng hoặc keo đặc (bán lỏng) có thành phần là nước, các hợp chất vô cơ và hữu cơ…
Nhân hoặc vùng nhân: Chứa vật chất di truyền.

III. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ

- So với tế bào nhân thực, thì tế bào vi khuẩn có kích thước 1- 5mm, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức S/V lớn " Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng.
- Không có các bào quan có màng bao bọc.
1.  Lông roi, vỏ nhầy, thành tế bào, MSC:

a. Lông, roi: (Ở một số VK)

- Cấu tạo: bản chất là protein .

- Chức năng lông:
+ Như thụ thể: tiếp nhận các virut.

+ Tiếp hợp: trao đổi plasmit giữa các tế bào nhân sơ.

+ Bám vào bề mặt tế bào: Một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

- Chức năng Roi giúp VK di chuyển.

b. Vỏ nhầy: (Ở một số VK)

- Cấu tạo: Có bản chất là polysaccarit.
- Chức năng: + Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt, gây bệnh…
                      + Cung cấp dinh dưỡng khi gặp điều kiện bất lợi. 

c. Thành tế bào:

- Cấu tạo: peptidoglican

- Chức năng:
+ Giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định. 
+ Bảo vệ, duy trì áp suất nội bào.
+ Dựa vào cấu tạo thành tế bào chia vi khuẩn ra làm hai loại → đề xuất các biện pháp chữa bệnh.

Đặc điểm

Gram

G+

G-

Thành tế bào

Dày, nhiều lớp

Mỏng, ít lớp

Acit teichoic

Không

Lớp lipopolysaccarit

Không

Mẫn cảm với lysozym

Ít

Bắt màu thuốc nhuộm Gram

Tím

Đỏ

d. MSC:

- Cấu tạo: Từ lớp kép photpholipit có 2 đầu kị nước quay vào nhau và các protein.

- Chức năng: + Bảo vệ tế bào, kiểm soát sự vận chuyển các chất ra vào tế bào.
                      + Mang nhiều enzym tham gia tổng hợp ATP, lipit.

                      + Tham gia phân bào.

2. Tế bào chất:

a. Có:

*Bào tương: Là một dạng chất keo bán lỏng, chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.

*Các hạt:
- Riboxom: cấu tạo từ protein, rARN và không có màng bao bọc.  Là nơi tổng hợp nên các loại protein của tế bào.  Riboxom của vi khuẩn (30S+ 50S) nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực (40S+ 60S). 
- Các hạt dự trữ: Giọt mỡ (Lipit) và tinh bột.

*Mesoxom:

- Cấu trúc:

Chủ yếu có ở Gram dương, do MSC xâm nhập, đâm sâu vào tế bào chất.

 - Chức năng:

+ Gắn với ADN và có chức năng trong quá trình sao chép ADN và quá trình phân bào.

+ Quang hợp hoặc hô hấp ở một số vi khuẩn quang hợp hoặc có hoạt tính hô hấp cao.

b. Không có:

- Không có hệ thống nội màng → không có các bào quan có màng bao bọc; khung tế bào;

3. Vùng nhân
- Không có màng nhân, nhưng đã có bộ máy di truyền là một phân tử ADN vòng và thường không kết hợp với protein histon. 
Ngoài ra, một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.  

IV. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC

1. NHÂN TẾ BÀO

a. Cấu trúc:

*Màng nhân
- Gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày 6 – 9nm.  Màng ngoài thường nối với lưới nội chất hạt. 

- Trên bề mặt có rất nhiều lỗ nhân có đường kính từ 50 – 80nm.  Lỗ nhân được gắn liền với nhiều phân tử protein cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân.
*Chất nhiễm sắc
- Cấu trúc hoá học: Gồm một phân tử ADN cuộn quanh các phân tử protein histon. 

- Cấu trúc không gian: Các sợi chất nhiễm sắc xoắn nhiều bậc tạo thành NST. 

- Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho loài.

VD: tế bào soma ở người có 46 NST, ruồi giấm có 8 NST, đậu Hà Lan có 14 NST, cà chua có 24 NST…
*Nhân con (hạch nhân)
- Đặc điểm: Là một hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc. 

- Cấu tạo hoá học: Gồm chủ yếu là protein (80% -  85%) và rARN.

b. Chức năng

Là nơi lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
2. RIBOXOM
a. Hình thái:

- Là bào quan nhỏ không có màng bao bọc, kích thước từ 15 – 25nm, gồm một hạt lớn (60S) và một hạt bé (40S).

- Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu riboxom. 

b. Cấu trúc:

- Thành phần hoá học chủ yếu là rARN và protein.

- Không có màng bao bọc.

c. Chức năng: Riboxom là nơi tổng hợp protein cho tế bào.
3. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO (tham khảo)

a. Cấu trúc:

Gồm các sợi và ống protein (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau nâng đỡ tế bào.

+ Vi ống: Ống rỗng hình trụ dài, đường kính 25nm, cấu tạo từ protein tubulin.

+ Vi sợi: Đường kính 7nm, gồm 2 sợi nhỏ protein actin xoắn vào nhau.

+ Sợi trung gian: Đường kính 10nm, nằm giữa vi ống và vi sợi, gồm nhiều sợi nhỏ được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị protein dạng sợi xoắn với nhau.

 

 -(Để xem nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Lí thuyết ôn thi Olympic môn Sinh Học 10 chủ đề Cấu Trúc Tế Bào. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON