YOMEDIA

Kỹ năng viết Tiếng Anh cho học sinh THPT

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về kỹ năng viết Tiếng Anh, ban biên tập HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Kỹ năng viết Tiếng Anh cho học sinh THPT. Nội dung chi tiết mời các em tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

KỸ NĂNG VIẾT TIẾNG ANH CHO HỌC SINH THPT

Viết là một trong bốn kỹ năng quan trọng được nhấn mạnh ở từng đơn vị bài học trong SGK hiện hành. Tuy nhiên, đây là một kỹ năng khó và hầu như không được chuẩn bị và rèn luyện kỹ trong quá trình học tập vì trước đây HS chỉ thi tốt nghiệp dưới hình thức trắc nghiệm. Kể từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay 2014, HS phải thi thêm phần tự luận và điều này sẽ khiến các em không chọn môn tiếng Anh để thi chính thức cho mình. Để chuẩn bị cho các em đã chọn thi môn tiếng Anh, chúng tôi xin đưa ra một số điểm chính cần ôn tập cho từng thể loại viết trong chương trình THPT, cụ thể là Viết cái gìViết như thế nào cho từng thể loại đó.

I. Writing a paragraph

Một đoạn văn là một loạt câu phát triển, ủng hộ, chứng minh một ý nào đó, và ý này thường là câu chủ đề (topic sentence) của đoạn văn. Các câu còn lại (supporting sentences) phát triển, giải thích, minh họa cho câu chủ đề. Câu kết luận (concluding sentence) của đoạn văn là câu khẳng định lại câu chủ điểm, tóm tắt lại các ý chính của đoạn văn.

1. Topic sentence

  • Introduces the topic in the paragraph
  • Is the most general sentence in the paragraph
  • Contains controlling ideas that the following sentences in the paragraph will explain/ define/ clarify/ illustrate

A controlling idea is a word or phrase that the reader can ask questions about: How? Why? In what ways? What does that mean?

Ex: The conical leaf hat is one of the typical features of the Vietnamese culture.

Topic: conical leaf hat

Controlling ideas: What is it? (typical feature of the Vietnamese culture), In what way is it typical?

2. Supporting sentences

Dvelop the topic sentence by giving:

  • reasons
  • examples
  • facts
  • statistics
  • quotations

3.   Concluding sentence

  • Signals the end of the paragraph
  • Summarizes the main points of the paragraph/ restates the topic sentence without copying exactly
  • Gives a final comment on the topic

Vậy trước khi viết một đoạn văn, HS hãy theo các bước sau:

  • Liệt kê tất cả những ý có thể nghĩ ra được có liên quan đến chủ đề đó.
  • Đọc chủ đề cho sẵn, rồi chọn viết một câu chủ đề. Gạch chân câu chủ đề này để nhắc các em về trọng tâm của đoạn văn.
  • Viết ra các ý giải thích và làm rõ câu chủ đề.
  • Với mỗi ý lớn, hãy viết ra các ví dụ, số liệu…dùng để minh họa.
  • Nghĩ cách kết thúc đoạn văn và viết nó ra.

Sau khi đã làm dàn ý như trên, hãy bắt đầu viết và bám sát dàn ý đã vạch ra.

Để đoạn văn có thể liên kết với nhau và thống nhất trong một mạch chảy của bài viết, HS phải biết cách sử dụng các từ nối câu cho hợp lý. Sau đây là bảng các từ/ cụm từ nối.

II. Writing an essay

Một bài luận là một bài viết dài hơn và thường gồm nhiều đoạn và mỗi đoạn văn thường theo cấu trúc đoạn văn trình bày trên. Tuy nhiên, cách viết đoạn mở đầu (introductory paragraph) và đoạn kết (concluding paragraph) đặc thù như sau:

1. The introductory paragraph

- The attention getter

  • a sentence that gets the reader interested

- The main idea

  • the topic or thesis of the essay

- The guide/ thesis statement (the last sentence of the introductory paragraph)

  • a list of the points that will be discussed, thus showing the organization of the composition

Ex: There are many things that symbolize the Vietnamese culture. Among these is the conical leaf hat, a symbol of traditional Vietnamese girls. The hat is very special because of its physical features and its use.

- Attention getter: There are many things that symbolize the Vietnamese culture.

- Topic/ thesis: Among these is the conical leaf hat, a symbol of traditional Vietnamese girls.

- The guide/ thesis statement: The hat is very special because of its physical features and its use.

2. Body

Các đoạn tiếp theo sau đoạn mở đầu sẽ phát triển tương ứng các ý được đề cập trong câu chủ đề của bài luận, và cách viết tuân thủ theo cách viết đoạn văn đã được đề cập trên. Ví dụ, đối với phần mở bài trên, phần thân bài sẽ có 2 đoạn: Paragraph 1: physical features & Paragraph 2: its use      

3. The concluding paragraph

Là đoạn cuối của bài luận. Thường có 3 cách để viết đoạn kết.

  • A summary repeats the main points of the essay.
  • A prediction discusses what will happen in the future.
  • An evaluation compares the main points and states what is best.

Tóm lại:

Structure of the Paragraph and the Essay

  • Main idea (topic sentence or thesis)
  • Support for the main idea (a number of supporting details in a paragraph or a number of paragraphs in an essay)
  • Conclusion (summary of the main points of support for the main idea)

The writing process for the Paragraph and the Essay

1. First steps

  • understanding the assignment
  • narrowing the topic
  • determining the writing context
  • formulating a main idea

2. Generating ideas

  • stating the main idea
  • brainstorming
  • freewriting
  • listing
  • clustering
  • diving

- Organizing ideas

- Drafting

- Revising

- Editing

III.   Writing an argumentative essay

Thể loại viết tranh luận thường gặp đối với các vấn đề có 2 mặt, ví dụ như các ưu và nhược của máy tính/ Internet… Đề bài thường yêu cầu cho biết quan điểm về vấn đề nào đó; ủng hộ hay chống đối; hoàn toàn đồng ý hay bất đồng.

Thể loại viết tranh luận cũng theo cấu trúc cơ bản của một bài luận, từ đoạn mở đầu, các đoạn thân bài, cũng như kết luận. Tuy nhiên, viết một bài tranh luận thường yêu cầu một kỹ năng viết riêng; đó là ngôn ngữ sử dụng để tranh luận, chứng minh hay biện giải cho quan điểm đưa ra. Sau đây là một số ngôn ngữ hữu dụng cần khi viết thể loại này.

1. Introducing arguments

  • First of all,…                                     
  • On the other hand,…
  • It is worth remembering that…
  • Another advantage is…
  • In addition to this…
  • Another point is that…
  • What is more,..
  • Some people believe that…
  • To begin with…

2. Contrasting a previous statement or justifying an opinion

a. Common expressions

  • On the other hand,…
  • In spite of this,…
  • It is worth pointing out, however,…
  • In contrast,…
  • There again,…
  • Others feel that…
  • Nevertheless/ However? Nonetheless
  • That may be true, but…
  • In my opinion, it is true to say…
  • Personally, I believe/ I do not believe that…
  • Having said that, it is important to remember that…
  • At the same time, I feel that…
  • Although some people feel…
  • Perhaps the most important point, however, is…
  • Another important consideration is that…
  • One of the main arguments against … is…
  • Several objections to…may be raised.
  • All things considered/ On balance, it is fair to say that…
  • It is inevitable/ undeniable that…
  • While I appreciate the importance of…, I still think that…
  • Most people would argue that…
  • On the whole/ Overall,…
  • Many people would disagree with the assertion/ idea that…
  • The fact that… does not mean…
  • It may be true that…but…
  • However, it is doubtful/ I doubt whether…

b. Use double negative to give emphasis to an unexpected

  • While it is not unusual/ uncommon/ impossible for sb/ sth to do sth, it is quite usual/ common/ possible that…
  • While it is not inconceivable that…, there is slight possibility that…

c. Summarizing

Nên tóm tắt các ý chính vừa thảo luận để giới thiệu phần tranh luận tiếp theo, nhằm cho người đọc biết mình đang tranh luận theo hướng nào. Có thể dùng các ngôn ngữ sau:

  • Having looked at/ discussed a number of problems/ benefits, we should now consider…
  • Given the problems/ factors which have been outlined, we can now turn to the question of…/ we need to ask…/ we have to examine the case.

3. Concluding

  • In conclusion,…
  • In summary,…
  • To conclude/ To sum up/ To summarize,…
  • In short,…
  • In the last analysis,…
  • On balance, I would say that…

IV.  Describing a film/ book

1. What to write

Khi mô tả một bộ phim/ cuốn sách, HS nên đưa vào các phần sau:

  • Title and author
  • Type of book/ film
  • Characters
  • Events in the film/ book
  • Your opinion of the film/ book
  • Personal recommendation

2. How to write

a. Viết tiêu đề

Tiêu đề phim/ sách thường được gạch dưới hoặc in nghiêng. Từ quan trọng thường được viết hoa, trong khi các từ chức năng như and, in, a… thường được viết thường trừ phi chúng là từ đầu tiên của tiêu đề.

Ex: Dona Flor and Her Two Husbands

b. Dùng tính từ để làm cho bài mô tả phim/ sách hấp dẫn

  • Type of book/ film: a detective story/ film; a romantic novel; a love story film; an adventure story; a science fiction novel; a historical novel; a humorous story; a thriller
  • Adjectives to describe film/ book: funny; hilarious; horrifying = frightening; interesting; gripping; exciting; fascinating; entertaining; brilliant; realistic; sad; tragic; imaginative; touching = moving; action-packed; well-written; well-directed; well/beautifully-filmed; wonderfully-acted…
  • Adjectives to describe author/ director: great; skilled; observant; gifted = talented; perceptive; entertaining…

c. Cấu trúc

  • Mô tả: It’s called…; It’s by…; It was (written/ directed/ produced/ published/ designed) by/ in…; It’s by the same (writer/ director) as…; It’s his/ her first/ second (book/ film); It’s about/ tells the story of…; It stars…; It’s set in…; It’s based on…; It’s adapted from…; It lasts about…hour(s); The story is very simple/ complicated.
  • Bày tỏ ý kiến cá nhân: The (acting/ story/ graphics) is/ are brilliant/ terrible.; The best/ worst thing(s) about it is/ are…; …..is really boring/ annoying/ exciting.; Another thing I really liked/ hated was…; One weak point was…; It’s well worth seeing.; I’d recommend it to anyone who likes…; I wouldn’t recommend it to anyone…..
  • Thì V: dùng simple present để mô tả phim/ sách dù là kể lại các sự kiện xảy ra trong quá khứ.
  • Dùng ngữ đồng vị:

Ex: Titanic, a tragic love story film, is about a couple on a sinking ship.

V. Describing a place

1. Outline

  • What it is
  • Location
  • Size
  • Population
  • Area
  • Main attractions
  • Your feeling (s)/ opinion(s)

2. Useful language

  • What: It is a small/ big village/ town/ city.; It is … in area.; Its total area is …; It has a population of…
  • How: cosmopolitan; crowded; densely-populated; sparsely-populated; exciting; romantic; charming; historical; industrial; noisy; ugly; modern; old-fashioned; ancient; peaceful; polluted; popular with tourists…
  • Where: It is located/ situated in the west/ southern/ centre of…; It is near the border with…; It is on the river X.; It is famous for…; It is about/ approximately … km from…
  • Main attractions: an industrial area; beautiful scenery nearby; an underground system or trams; sandy beaches; docks or a habour; spectacular views; shopping malls or street markets; a carnival/ festival or other events

VI.  Writing an announcement about a sports event

Writing an announcement cơ bản là viết một bản tin để thông báo một sự kiện nào đó. Vì thế, ngôn ngữ thông báo thường ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu. Thông thường để thu hút sự chú ý của người đọc, các nội dung chính thường được in đậm, gạch dưới, hoặc viết in hoa.

Tips

  • Keep it short, inviting and to the point.
  • Making the information in the announcement clear and complete.
  • Be straightforward and concise so the reader can get the information quickly and be able to refer to it easily.

Ngoài ra, các chữ viết tắt đôi lúc cũng sử dụng, mạo từ, giới từ… cũng được bỏ đi.

Example:

HO CHI MINH COMMUNIST YOUTH UNION

In celebration of the International Workers’ Day

Friendly Football Match

Cantho Youth Union vs. Local Sports Club

4 p.m. Sunday, March 26, 201…

School Stadium

*************

All teachers and students are invited.

Nguyen Van A

Head of the Union

Về nội dung, một thông báo về một sự kiện thể thao thường bao gồm các thông tin sau:

  • Who that announcer is.
  • What the event is.
  • The purpose of the event
  • When and where the event will take place.
  • Who can come.

VII. Writing a letter

1. Writing a formal letter

a. Hình thức

Writer’s address

Receiver’s name

Receiver’s title

Receiver’s company

Receiver’s address

                                                                                                Date

Dear Sir/ Madam,

Giving the content of the letter

Ending the letter

Your signature

b. Một số qui ước

  • Địa chỉ của người viết ở góc phải của lá thư
  • Tên, tước hiệu, tên công ty hay địa chỉ của người nhận ở góc trái của lá thư, dưới địa chỉ người viết
  • Ngày tháng nên viết góc bên phải và viết bằng chữ, ngay dưới địa chỉ của người viết
  • Lời chào của lá thư nên dùng ‘Dear Sir/ Madam’ nếu không biết tên của người đang viết tới. Nếu biết tên, mình dùng tước hiệu và họ (Mr., Mrs., Ms, Pro….)
  • Cuối lá thư, thường sử dụng: ‘I look forward to your reply/ I look forward to hearing from you.’
  • Kết thúc thư bằng ‘Yours faithfully’ nếu không biết tên người gửi, bằng ‘Yours sincerely’ nếu biết tên người gửi.

c. Bố cục: nên có nhiều hơn 3 đoạn

  • Đoạn đầu nên ngắn gọn chỉ mục đích của lá thư.
  • Đoạn giữa của lá thư nên chứa đựng các thông tin cần thiết.
  • Đoạn cuối nên chỉ ra những hành động, sự hồi đáp mà người viết mong đợi từ người nhận thư,…
  • Không viết tắt trong các lá thư trang trọng.

2. Writing an informal letter

Cách viết một lá thư thân mật cũng giống cách viết một lá thư trang trọng, nhưng lời chào, kết thúc và nội dung lá thư sử dụng ngôn ngữ than mật và có thể viết tắt.

  • Bắt đầu thư: Dear + first name
  • Kết thúc thư: I’m looking forward to seeing you/ Write to me soon/ Love/ Good luck/ Best wishes/ See you then/ Take care

3. Cách viết cụ thể một số thư

a. Writing a letter of invitation

Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư mời cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

  • Phần đầu thư nên nói mục đích của mình, mình định mời ai đến dự sự kiện gì, ở đâu, khi nào.
  • Phần nội dung chính của lá thư nên nêu lại lời mời và yêu cầu cho sự khẳng định lại có đến hay không của vị khách được mời.
  • Có 2 thì được sử dụng trong thư mời: Present Simple Tense được dùng để nói về sự kiện; Future Tense được dùng để hỏi và khẳng định lại rằng vị khách có đến hay không.
  • Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of invitation:

b.   Writing a letter of acceptance/ refusal

Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư chấp nhận hay từ chối cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau

  • Đoạn đầu thư cần nói rõ mình rất cám ơn về lời mời.
  • Đoạn hai của lá thư cần thể hiện rõ sự tiếc nuối cần phải từ chối và lý do hay sự vui lòng chấp nhận lời mời.
  • Đoạn ba, nếu chấp nhận lời mời, mình sẽ nêu thời gian tới, hỏi xem có cần yêu cầu mang gì tới hay nói mình tự nguyện mang gì tới (nếu cần thiết); nếu từ chối thì có thể nói lời cám ơn lại một lần nữa và hẹn một dịp khác.
  • Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of acceptance/ refusal:

c. Writing a thank-you letter

Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư cám ơn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

  • Nội dung chính của thư phải diễn tả được sự biết ơn hay sự đánh giá cao của mình về những thứ mình nhận được hay sự giúp đỡ từ người khác,…và diễn tả được mình thích thứ đó như thế nào hay nhờ sự giúp đỡ đó mà công việc của mình tiến triển như thế nào.
  • Đoạn cuối của lá thư nên diễn tả lòng biết ơn và cảm ơn của mình một lần nữa.
  • Một số ngôn ngữ thường dùng trong a thank-you letter:

d.   Writing a letter of complaint

Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư phàn nàn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

  • Nêu được mục đích và lý do các em viết lá thư phàn nàn về vấn đề gì.
  • Chỉ ra được sự phức tạp hay khó khăn của vấn đề.
  • Đề nghị cách giải quyết.
  • Đề cập tới hành động tương lai của việc giải quyết đó.
  • Cuối cùng kết thúc với sự lịch sự và mong đợi sự phúc đáp.
  • Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of complaint:

e. Writing an application letter

Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư xin việc/ xin học cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

  • Thông thường lá thư xin việc/ xin học yêu cầu lối viết trang trọng nên thường bắt đầu bằng: Dear Mr/ Mrs/ Ms + surname hoặc Dear Sir/ Madam.
  • Đoạn đầu của thư nêu rõ mục đích viết thư của mình, mình quan tâm gì đến công việc, trường học, và mình biết gì về công việc, vị trí hay trường học đó thế nào.
  • Đoạn 2 miêu tả ngắn gọn công việc hiện tại đang làm và nói đầy thuyết phục bạn có khả năng làm công việc đó, hay đủ năng lực vào trường học, các hoạt động… và nêu dẫn chứng để chứng minh điều đó.

- I am currently working for…/ working as a receptionist in…/ studying in…

- I believe that I can meet all requirements of the job because…/ I am sure that I have the appropriate qualifications, experience and personality for this post/ position because…/ I feel that I would be suitable for the post/ position because I am hard-working, patient and honest.

  • Đoạn tiếp theo nên hỏi cụ thể về thời gian khi nào mình có thể tham gia cuộc phỏng vấn cho công việc và khi nào mình có thể đảm nhận công việc đó.

- I am available for an interview at any time at your convenience./ I will be willing to start work from the beginning of September.

  • Đoạn cuối của lá thư nên nói về sự hứng thú và mong đợi được tuyển dụng vào làm việc hay được chấp nhận vào trường học…

- Please do not hesitate to contact me if you require further information./ I look forward to speaking to you about this employment opportunity.

  • Kết thúc lá thư một cách trang trọng và lịch sự.

f. Writing a letter of request

Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư yêu cầu cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

  • Đoạn đầu thư cần nêu rõ mục đích viết thư là mình yêu cầu về một vấn đề gì đó.
  • Đoạn tiếp theo, nên cung cấp một ít thông tin về mình để người nhận thư nhận ra người viết là ai. Sau đó, người viết mới viết ngắn gọn về các yêu cầu của mình.
  • Đoạn tiếp theo, người viết có thể trợ giúp thêm một số thông tin chia sẽ để đối tác có thể đáp ứng được yêu cầu của mình và cũng chỉ rõ thời gian mình cần nhận được sự phúc đáp cho những yêu cầu của mình.
  • Đoạn cuối thư, người viết nên cung cấp tên, địa chỉ, email, số điện thoại để liên lạc và nếu cần, hỏi xem đối tác có cần yêu cầu gì không.
  • Cuối thư nên có sự cảm ơn về sự trợ giúp từ đối tác.
  • Kết thúc lá thư một cách trang trọng và lịch sự.
  • Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of request:

g. Writing a letter of confirmation

A letter of confirmation là lá thư đáp lại một cách khẳng định rằng mình chấp nhận lời mời hoặc sự nhờ làm gì đó qua thư của ai đó. Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư khẳng định cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

  • Đáp lại lá thư mời của đối tác.

- I am very happy/ glad to hear that you are going to have a party…

- It is very kind/ nice/ sweet of you to invite me…

  • Khẳng định lại rằng mình có tham dự được và thời gian, địa điểm, phương tiện gì bạn đến.

- I am sure I’ll come/ Certainly, I will come…

- Certainly, I’ll help you…

- I am so happy to help you. I’ll come at 4.00 on Monday…

  • Luôn thể hiện rằng bạn mong đợi đến ngày đó, việc đó.

- I am looking forward to it/ helping you.

- I can’t wait for it any longer.

- I’ll come and I’ll be waiting for you at the airport at 5.00 pm. See you then.

h. Writing a letter of recommendation

A letter of recommendation là lá thư giới thiệu về một thế mạnh, vẻ đẹp của nơi nào đó, hay ưu điểm của một ai đó, thường là để giới thiệu nơi đó với khách du lịch hay giới thiệu người nào đó với người khác, hay một tổ chức nào đó để họ có thể xin được việc làm, học bổng hay tham gia một tổ chức nào đó. Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư khẳng định cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau:

  • Mở đầu lá thư luôn nói rõ mình muốn giới thiệu ai, nơi nào cho ai.
  • Nội dung chính của lá thư luôn nói rõ về những thế mạnh, ưu điểm của nơi hay người mà mình muốn giới thiệu.
  • Đoạn cuối lá thư cũng cần nêu một số ích lợi mà người nhận thư sẽ được hưởng và kết thúc với sự mong đợi một kết quả tốt.

VIII. Describing a graph/ chart/ table

1. What to write

Biểu đồ/ biểu bảng là một cách trình bày thông tin hay số liệu bằng hình ảnh thay vì bằng lời, nhằm làm cho người đọc dể hiểu hơn. Thường biểu đồ/ biểu bảng cung cấp thông tin về kết quả của các khảo sát hay nghiên cứu.

a. Dạng

  • Line graph (biểu đồ đường thẳng): thường trục tung và trục hoành cung cấp thông tin nhiều nhất
  • Bar graph (biểu đồ hình cột): cung cấp thông tin với các đơn vị thành hình cột hoặc thanh ngang.
  • Pie graph/ chart (biểu đồ hình bánh): thường cho thấy các tỉ lệ %
  • Table (biểu bảng): cung cấp thông tin chi tiết hơn và thường đòi hỏi mô tả chi tiết hơn.

b. Đọc và hiểu biểu đồ/ biểu bảng

Để mô tả hay so sánh biểu đồ/ biểu bảng, trước hết HS phải biết cách đọc và hiểu biểu đồ/ biểu bảng, nghĩa là HS phải có thể trả lời 5 câu hỏi sau:

(1)  What is the information or data in the graph/ table about?

(2)  What are the units of measurement used?

(3)  What is the area (place) involved?

(4)  What is the time-scale involved?

(5)  What is the purpose of the graph or table?

Thông thường HS có thể tìm câu trả lời cho 5 câu hỏi này vì câu trả lời thường nằm ở ngay chính tiêu đề và có thể nhìn thấy từ biểu đồ/ biểu bảng đó.

c. Nhận ra các xu hướng tăng/ giảm…

Sau khi tìm ra câu trả lời cho 5 câu hỏi trên, HS sẽ bắt đầu nhận ra khuynh hướng tăng hay giảm, nhanh hay chậm và ở thời điểm nào.

d. Nhóm thông tin, số liệu một cách hợp lý để mô tả một cách ngắn gọn và rõ ràng.

Sau khi đã đọc và hiểu được biểu đồ/ biểu bảng, và đã định hướng mô tả, hãy sử dụng hợp lý ngôn ngữ mô tả tăng, giảm, ổn định…để viết. Cần chú ý bài viết phải chính xác về cách sử dụng ngôn ngữ cũng như các số liệu mô tả cụ thể.

2. How to write

a. Mô tả xu hướng tăng, giảm…

.............

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Kỹ năng viết Tiếng Anh cho học sinh THPT, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục

Chúc các em học tập thật tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON