Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 5 Bài 32 Hợp chất có oxi của clo được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 134 SGK Hóa 10 nâng cao
Chất KClO4 có tên là gì?
A. Kali clorat.
B. Kali clorit.
C. Kali hipoclorit.
D. Kali peclorat.
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Bài 2 trang 134 SGK Hóa 10 nâng cao
Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất:
Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.
Hướng dẫn giải:
\({\mathop {Cl}\limits^{ + 1} _2}O\) : đi clo oxit
\(K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3}\) : Kali clorat
\(Ca{\mathop {Cl}\limits^{ - 1} _2}\) : canxi clorua
\({\mathop {Cl}\limits^{ + 7} _2}{O_7}\) : điclo heptaoxit
\(H\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O\) : axit hipoclorơ
\({\mathop {Cl}\limits^{ + 3} _2}{O_3}\) : điclo trioxit
\(H\mathop {Cl}\limits^{ + 3} {O_2}\) : axit clorơ
\(Ca{(\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O)_2}\) : canxi hipoclorit
\(H\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3}\) : axit cloric
\(CaOC{l_2}:Ca\left\langle \begin{array}{l}
O - \mathop {Cl}\limits^{ + 1} \\
\mathop {Cl}\limits^{ - 1}
\end{array} \right.\) : Clorua vôi
\(Ca{(\mathop {Cl}\limits^{ + 5} {O_3})_2}\) : canxi clorat (canxi clorua hipoclorit)
Bài 3 trang 134 SGK Hóa 10 nâng cao
Hãy cho biết tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia - ven, clorua vôi và ứng dụng của chúng. Vì sao clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia - ven?
Hướng dẫn giải:
- Tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia-ven, clorua vôi là tính oxi hóa mạnh.
- Ứng dụng chủ yếu của nước Gia-ven, clorua vôi là: tẩy trắng vải sợi, giấy, sát trùng, tẩy uế,...
- Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven là do clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
Bài 4 trang 134 SGK Hóa 10 nâng cao
Cho các hóa chất NaCl (r), MnO2 (r), NaOH (dd), KOH (dd), H2SO4 (dd đặc), Ca(OH)2 (r). Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không?
a) Nước Gia-ven.
b) Kali clorat.
c) Clorua vôi.
d) Oxi.
e) Lưu huỳnh đioxit.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Nước Gia-ven:
NaCl(r) + H2SO4(dd đặc) → NaHSO4(dd) + HCl(k)
4HCl(dd) + MnO2(r) → MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O (1)
Cl2(k) + 2NaOH(dd) → NaCl + NaClO + H2O .
Câu b:
Kali clorat:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (đk: 100oC)Câu c:
Clorua vôi:
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O (đk: 30oC)Câu d:
Oxi:
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (xt: MnO2, to)Câu e:
Lưu huỳnh đioxít: Các hóa chất đã cho không đủ đề điều chế SO2.
Bài 5 trang 134 SGK Hóa 10 nâng cao
Để điều chế kali clorat với giá thành hạ, người ta thường làm như sau: Cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh. Khi đó kali clorat sẽ kết tinh. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao kali clorat kết tinh?
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng xảy ra.
6Cl2 + 6Ca(OH)2 → Ca(ClO3)2 + 5CaCl2 + 6H2O
Ca(ClO3)2 + 2KCl → CaCl2 + 2KClO3 (làm lạnh)
KClO3 có độ tan nhỏ hơn CaCl2 nên kết tinh.
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 5 Bài 32, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!