YOMEDIA

Đề thi trắc nghiệm Học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

Học247 xin giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu Đề thi trắc nghiệm Học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án năm học 2018 nhằm giúp các em tham khảo và tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong quá trình học, đồng thời luyện tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA

Mời các em cùng xem Video Ôn tập học kì 2 môn Vật lý 12 của thầy Thân Thanh Sang hoặc Hướng dẫn giải đề thi Học kì 2 Lý 12  để đạt được kết quả tốt nhất các em nhé! smiley

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KÌ 2

 MÔN VẬT LÝ 12

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

 

 

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J

Câu 1.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

C. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.*

D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Câu 2.  Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 0,1 mF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc

A. 2.104 rad/s.                       B. 5.104 rad/s.*                     C. 3.104 rad/s.                       D. 4.104 rad/s.

Câu 3.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng , cho nguồn phát ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa vân sáng thứ 5 và vân tối thứ 10 ở cùng bên so với vân trung tâm là 1,35 mm . Cho điểm M và N trên màn ở cùng phía đối với vân sáng chính giữa cách vân này lần lượt là 0,75 mm và 2,55 mm . Từ M đến N có bao nhiêu vân sáng và bao nhiêu vân tối?

A. 6 vân sáng và 6 vân tối.                                                 B. 6 vân sáng và 7 vân tối.

C. 7 vân sáng và 7 vân tối.*                                               D. 7 vân sáng và 6 vân tối.

Câu 4.  Công thoát êlectrôn của một kim loại là A = 7,5.10-19 J. Tính giới hạn quang điện lo của kim loại này?

A. 0,265 mm.*                       B. 0,175 mm.                         C. 0,475 mm.                         D. 0,350 mm.

Câu 5.  Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

B. công nhỏ nhất dùng để bứt êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại đó.

C. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.*

D. công lớn nhất dùng để bứt êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 6.  Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Tia X và tia tử ngoại đều có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

B. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.*

C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.

D. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.

Câu 7.  Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36 mm, công thoát e của kẽm lớn hơn natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của natri là

A. 5,04 mm.                           B. 2,57 mm.                           C. 0,257 mm.                         D. 0,504 mm.*

Câu 8.  Trạng thái dừng của nguyên tử là

A. trạng thái trong đó mọi êlectrôn của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.

B. trạng thái đứng yên của nguyên tử.

C. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.*

D. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.

Câu 9.  1 Mev/c2 vào khoảng

A. 1,78.10-29 kg.                    B. 0,561.10-30 kg.                  C. 1,78.10-30 kg.*                  D. 0,561.1030 J.

Câu 10.  Trong thí nghiệm Y-âng về gioa thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

A.  4,8 mm.                       B.  2,4 mm.                        C. mm.                         D.  3,6 mm.*

Câu 11.  Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là l0 = 0,30 mm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là

A. 1,16 eV.                           B. 6,62 eV.                            C. 4,14 eV.*                         D. 2,21 eV.

Câu 12.  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là

A. 0,35 mm.*                        B. 0,55 mm.                          C. 0,50 mm.                          D. 0,45 mm.

Câu 13.  Hạt nhân \({}_Z^AX\)  sau khi phóng xạ biến thành hạt \({}_{Z + 1}^AY\) . Đây là phóng xạ

A. \(\gamma \)                                       B. \({\beta ^ + }\)                                    

C. \(\alpha \)                                     D. \({\beta ^ - }\)

Câu 14.  Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.*

B. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

C. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn .

D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 15.  Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện l0 = 0,5 μm. Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số

A. f \( \ge \) 6.1014 Hz.*                 B. f \( \ge \) 4,5.1014 Hz                

C. f \( \ge \) 5.1014 Hz.                   D. f \( \ge \) 2.1014 Hz..

Câu 16.  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, biết khoảng cách hai khe S1S2 = 0,35 mm, khoảng cách từ D = 1,5 m và bước sóng l = 0,7 μm. Tìm khoảng cách của hai vân sáng liên tiếp?

A. 2 mm.                               B. 3 mm.*                             C. 1,5 mm.                            D. 4 mm.

Câu 17.  Công thức tính khoảng vân giao thoa là

A. \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)  *                           B.  \(i = \frac{{\lambda a}}{D}\)                             

C.   \(i = \frac{{aD}}{\lambda }\)                           D.  \(i = \frac{\lambda }{{aD}}\)

Câu 18.  Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì

A. áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.

B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.*

C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.

D. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.

Câu 19.  Công thoát êlectrôn ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,375 mm.                         B. 0,295 mm.                         C. 0,300 mm.*                       D. 0,250 mm.

Câu 20.  Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0, chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó chỉ còn là 2,24 g. Khối lượng m0

A. 5,60 g.                              B. 8,96 g.                              C. 17,92 g.                            D. 35,84 g.*

 

 

{--Các em có thể thực hành làm bài thi trực tuyến tại Trắc nghiệm Online: Đề thi trắc nghiệm Học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án--}

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề thi trắc nghiệm cuối học kỳ 2 môn Vật Lý lớp 12 năm học 2017- 2018.

Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi học kì sắp tới.

Các em quan tâm có thể xem thêm các tài  liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt và có một mùa thi đạt nhiều thành công!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON