Hoc 247 xin giới thiệu Đề thi thử THPT QG môn Địa năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự lần 2 có đáp án được Hoc247 biên soạn có đáp án trắc nghiệm, nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận đa dạng để rèn luyện kĩ năng, ôn tập và đánh giá khả năng ghi nhớ cũng như tư duy làm bài, chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp tới.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ |
KÌ THI THỬ THPT QG LẦN II. NĂM HỌC 2019 - 2020 Đề thi môn: Địa lí Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) |
SBD: ………………… Họ và tên thí sinh: …………………………………………..
Câu 1: Phần lớn đảo của nước ta là:
A. Sát bờ. B. Xa bờ C. Gần bờ D. Ven bờ
Câu 2: Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở
A. Giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
B. Số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
C. Số lượng thành phần loài , các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
D. Thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quý.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
A. Điện Biên. B. Nghệ An. C. Gia Lai. D. Quảng Nam.
Câu 4: Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là
A. xóa đói giảm nghèo; nâng cao đời sống nhân dân.
B. nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
C. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Câu 5: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Diện tích cả 3 loại cây luôn tăng. B. Diện tích cây chè tăng mạnh nhất.
C. Diện tích cây cà phê tăng nhiều nhất. D. Diện tích cây cao su tăng liên tục.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phèn phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. Phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
C. Phân bố ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.
D. Phân bố ở Tứ giác Long Xuyên và hạ lưu sông Vàm Cỏ.
Câu 7: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên.
Câu 8: Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của nước ta giai đoạn 1943 - 2013
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
2013 |
Diện tích rừng tự nhiên |
14,3 |
6,8 |
10,2 |
10,3 |
10,4 |
Diện tích rừng trồng |
0 |
0,4 |
2,5 |
2,9 |
3,6 |
Để thể hiện diễn biến về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của nước ta giai đoạn 1943 - 2013, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột ghép. B. Đường. C. Miền. D. Kết hợp.
Câu 9: Cho biểu đồ về giá trị hàng xuất khẩu của nước ta năm 2000 và năm 2012
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
B. Giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
C. Sự thay đổi giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
Câu 10: Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
A. Rừng trên đất phèn. B. Rừng trên các đảo.
C. Rừng gió mùa thường xanh. D. Rừng ngập mặn
Câu 11: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi nào sau đây?
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 12: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
A. rửa trôi các chất badơ dễ tan. B. quá trình tích tụ mùn phát triển.
C. quá trình phong hóa mạnh. D. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm
Câu 13: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 -2014
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Than (triệu tấn) |
11,6 |
34,1 |
44,8 |
41,1 |
Dầu thô (triệu tấn) |
16,3 |
18,5 |
15,0 |
17,4 |
Điện (tỉ kwh) |
26,7 |
52,1 |
91,7 |
141,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng than tăng liên tục. B. Sản lượng dầu tăng nhanh.
C. Sản lượng dầu tăng liên tục. D. Sản lượng điện tăng liên tục.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc- Nam là do:
A. vị trí địa lí nước ta nằm kề Biển Đông.
B. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền.
D. hình dạng kéo dài theo kinh tuyến của lãnh thổ nước ta.
Câu 15: Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa sông là do
A. bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
B. khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
C. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
D. được bồi tụ phù sa của các hệ thống sông lớn.
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến miền Nam nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ?
A. Có hội tụ nhiệt đới hoạt động trong suốt mùa hạ.
B. Đón gió mùa Tây Nam, mưa nhiều trong cả mùa.
C. Chịu ảnh hưởng của Tín phong khi thổi qua biển.
D. Đón gió mùa Đông Nam, thời gian mùa mưa dài.
Câu 17: Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở
A. Tạo thành địa hình Cácxtơ. B. Hiện tượng xâm thực
C. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc D. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
Câu 18: Mục tiêu hiện nay của ASEAN là
A. tăng cường liên kết về luật pháp, nội vụ. B. sử dụng chung một đồng tiền để trao đổi.
C. thực hiện tự do lưu thông về con người. D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội.
Câu 19: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ lệ tăng dân số trung bình phân theo cả nước, thành thị, nông thôn giai đoạn 2002 – 2014?
A. Tỉ lệ tăng dân số trung bình khu vực thành thị luôn cao hơn cả nước.
B. Tỉ lệ tăng dân số trung bình cả nước có xu hướng giảm.
C. Tỉ lệ tăng dân số trung bình khu vực nông thôn thấp nhất.
D. Tỉ lệ tăng dân số trung bình cả nước, thành thị, nông thôn đều giảm.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là:
A. Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương.
B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm.
C. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương.
D. Sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương.
Đáp án từ câu 1-20 của đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
1 |
D |
11 |
C |
2 |
C |
12 |
D |
3 |
C |
13 |
D |
4 |
A |
14 |
D |
5 |
D |
15 |
C |
6 |
C |
16 |
B |
7 |
B |
17 |
A |
8 |
B |
18 |
D |
9 |
A |
19 |
D |
10 |
C |
20 |
A |
{-- Nội dung đề từ câu 21-40 của Đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !