YOMEDIA

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Địa lí - Trường THPT Như Thành 2 có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các bạn cùng tham khảo:

Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019-2020 - Trường THPT Như Thành 2 có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm theo cấu trúc của bộ do Hoc247 tổng hợp nhằm giúp các em đánh giá kiến thức cũng như rèn luyện khả năng tư duy làm bài, chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi THPT QG sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT NHƯ THÀNH 2

-------------------

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2019-2020 –LẦN 1

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút kể từ thời gian phát đề

 

Câu 1: Nhìn vào Atlat ĐLVN trang 4, 5. Cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt -Lào :

A. Lao Bảo         B. Lào Cai                       C. Mộc Bài             D. Vĩnh Xương

Câu 2: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:

A. Vùng đặc quyền về kinh tế                    B. Thềm lục địa

C. Lãnh hải                                                 D. Tiếp giáp lãnh hải

Câu 3: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đông bằng Sông Hồng hiện nay đang chuyển dịch theo hướng:

A. Tăng tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp

B. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ

D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp

Câu 4: Lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. nằm gần Đông Nam Bộ nên có thị trường lớn.

B. nằm gần các ngư trường lớn, có nhiều vũng vịnh, cảng cá.

C. có nhiều cơ sở chế biến nông- lâm- thủy sản.

D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, gió mùa Đông Bắc.

Câu 5: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, cho biết những trung tâm kinh tế nào dưới đây có quy mô trên 15.000 tỷ đồng và có khu vực III chiếm trên 50%GDP:

A. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hoà     B. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ

C. Hà Nội, Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh   D. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng

Câu 6: 5 quốc gia đầu tiên kí vào tuyên bố thành lập ASEAN vào năm 1967 là:

   A. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.

   B. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin.

   C. Thái Lan, Lào, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin.

   D. Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Bru-nây.

Câu 7: Đai ôn đới gió mùa trên núi, chỉ xuất hiện ở

A. khu vực phía Bắc dãy Bạch Mã.

B. vùng Tây Bắc và Tây Nguyên.

C. vùng núi Tây Bắc.                               

D. vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 8: Trong các hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ việc đẩy mạnh trồng rừng ven biển có ý nghĩa quan trọng nào dưới đây:

A. Hạn chế nạn cát bay, cát chảy lấn ruộng đồng, làng mạc.

B. Hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột.

C. Điều hoà nguồn nước.

D. Giữ nguồn gen các loài động vật, thực vật quý.

Câu 9: Sản xuất nông nghiệp ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá được thể hiện rõ ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Các mô hình kinh tế vườn được phát triển rộng rãi.

B. Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp được tăng cường.

C. Hình thành các vùng chuyên canh gắn liền với công nghiệp chế biến.

D. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm có sự phân hoá giữa các vùng.

Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25, trong cơ cấu khác du lịch quốc tế đến nước ta phân theo khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ năm 2007, tỉ lệ lớn nhất thuộc về

A. Đông Nam Á.                                               B. Trung Quốc.

C. Hoa Kì.                                                         D. Nhật Bản.

Câu 11: Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay đang có một trong những hạn chế lớn đó là:

A. Thị trường đang có xu hướng bị thu hẹp

B. Tỷ trọng hàng chế biến tương đối thấp và tăng chậm

C. Chi phí sản xuất cao, sức cạnh tranh trên thị trường kém

D. Công nghệ chưa cao nên chất lượng hàng hoá thấp

Câu 12: Cho biểu đồ:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2014

   Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 1990 – 2014?

A. Diện tích lúa tăng nhanh hơn sản lượng lúa.

B. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tăng liên tục.

C. Sản lượng lúa tăng liên tục và tăng nhanh nhất.

D. Năng suất lúa tăng liên tục và tăng nhanh nhất.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng nhất về sản lượng ngành thuỷ sản:

A. Ngành nuôi trồng có sản lượng luôn lớn hơn ngành khai thác

B. Năm 2007, ngành nuôi trồng vượt ngành khai thác và chiếm 50,6% sản lượng

C. Từ 2000 – 2007, sản lượng ngành thuỷ sản nước ta đã tăng gấp đôi

D. Từ năm 2000 – 2007, sản lượng khai thác tăng 1,5 lần, nuôi trồng tăng 3 lần

Câu 14: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng nhất về giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta từ 2000 – 2007?

A. Tăng đều và khá nhanh với tốc độ gấp hơn 5 lần

B. Tăng liên tục với mức bình quân mỗi năm tăng 1.333,2 nghìn tỷ đồng

C. Tăng đều, với tốc độ bình quân nhanh dần

D. Tăng liên tục, với tổng mức tăng đạt 1.133,2 nghìn tỷ đồng và gấp hơn 4 lần

Câu 15: Trước yêu cầu của sự nghiệp đổi mới hiện nay, một trong những hạn chế lớn nhất mà người lao động của nước ta cần phải nhanh chóng khắc phục, đó là:

A. Thiếu tác phong công nghiệp

B. Trình độ tay nghề còn thấp cần phải được nâng cao

C. Nâng cao trình độ học vấn

D. Kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp

Câu 16: Trong tình hình phát triển hiện nay, việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ có ý nghĩa quan trọng nào dưới đây?

A. Khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển của Tổ quốc

B. Bảo vệ được nguồn lợi hải sản gần bờ

C. Tăng được sản lượng khai thác, nâng cao giá trị ngành thuỷ sản

D. Khẳng định vị thế của nước ta trên trường quốc tế và mở rộng được vùng trời, vùng biển

Câu 17: Xu hướng chung trong cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

A. Tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ tăng, nông nghiệp giảm

B. Tỉ trọng của công nghiệp tăng, nông nghiệp và dịch vụ giảm

C. Tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ tăng, công nghiệp giảm

D. Tỉ trọng của nông nghiệp và công nghiệp tăng, tỉ trọng ngành dịch vụ giảm

Câu 18: So với các loại thiên tai khác, bão là loại thiên tai nguy hiểm nhất ở nước ta là vì:

A. phạm vi hoạt động rộng, thời gian kéo dài

B. việc dự báo khó khăn, thiếu chính xác

C. Gây thiệt hại kép do lượng mưa lớn và gió mạnh

D. Năm nào cũng xãy ra và xãy ra bất ngờ

Câu 19: Nhân tố tự nhiên có ý nghĩa quan trọng nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta là

A. địa hình và khí hậu.                         B. đất đai và nguồn nước.

C. đất đai và khí hậu.                           D. đất đai và tập quán canh tác.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, hãy xác định các trung tâm du lịch quốc gia của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:

A. Huế, Đà Nẵng                                      B. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang

C. Huế, Hội An, Mỹ Sơn                           D. Huế, Đà Nẵng, Hội An, Mỹ Sơn

Đáp án từ câu 1-20 của đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2020

CÂU

Đ/A

CÂU

Đ/A

1

A

11

B

2

D

12

C

3

D

13

B

4

B

14

D

5

C

15

B

6

A

16

A

7

C

17

A

8

A

18

C

9

C

19

C

10

A

20

A

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 của Đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019-2020 - Trường THPT Như Thành 2 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF