YOMEDIA

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu lần 1 có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em co thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập hiệu quả Hoc247 xin giới thiệu Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu lần 1 có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp các em ôn tập chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT QG sắp tới. Mong rằng tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình.  

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

THOẠI NGỌC HẦU

TỔ SINH-KTNN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

MÔN SINH HỌC

Năm học 2019-2020

Thời gian làm bài: 50 phút

 

 

Câu 1: Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là :

     A. Phát hiện thể đột biến                                                                           B. Nhuộm băng nhiễm sắc thể

     C. Quan sát tế bào kết thúc phân chia                 D. Quan sát kiểu hình

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d qui định quả vàng; alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e qui định quả dài.

Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20% , giữa alen E và e với tần số 30%

          Cho phép lai AB/ab DE/de    x   AB/ab DE/de , cho F1 dị hợp tử về cả 4 cặp gen là :

     A. 9,86%                       B. 8,84%                       C. 2,47%                       D. 7,84%

Câu 3: Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau :

-         Xanh x vàng → 100% xanh

-         Vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm

-         Xanh x vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm

Qui luật di truyền chi phối các phép lai trên  là :

     A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính           B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

     C. Gen đa alen                                                    D. Trội không hoàn toàn

Câu 4: Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ?

     A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin

     B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại acid amin

     C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, túc là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin

     D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác đinh theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau

Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về hoán vị gen ?

(1) Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng

(2) Trên cùng một NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại

(3) Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

(4) Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng

     A. 2                               B. 3                               C. 4                               D. 1

Câu 6: Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị :

     A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST               B. Hoán vị gen

     C. Đột biến gen                                                   D. Đột biến chuyển đoạn NST

Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể :

     A. Thể khuyết nhiễm                                          B. Thể 3 nhiễm

     C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 1 nhiễm                       D. Thể 1 nhiễm

Câu 8: Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào ?

     A. Tế bào có bộ NST là 2n –1                             B. Tế bào có bộ NST là 2n + 1

     C. Tế bào có bộ NST là 2n + 2                            D. Tế bào có bộ NST là 2n         

Câu 9: Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau :

Gen I có 2 alen : A1 = A2 ;                 Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4

Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4    Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5

Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X

Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là :

     A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình                       B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình

     C. 540 kiểu  gen và 440 kiểu hình                      D. 630 kiểu gen vào 160 kiểu hình

Câu 10: Cho cơ thể có 5 cặp gen dị hợp phân li độc lập với cơ thể cùng loài mang 2 cặp gen dị hợp , 3 cặp gen đồng hợp tương ứng 3 cặp gen kia. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa ở thế hệ lai là bao nhiêu , biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội lặn hoàn toàn :

     A. 72 và 72                   B. 108 và 32                  C. 72 và 32                    D. 72 và 48

Câu 11: Cho các phương pháp sau:

(1) Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau

(2) Gây đột biến rồi chọn lọc.

(3) Cấy truyền phôi

(4) Lai tế bào sinh dưỡng

(5) Nhân bản vô tính ở động vật

(6) Tạo giống sinh vật biến đổi gen.

Trong các phương pháp kể trên, có mấy phương pháp tạo ra giống mới ?

     A. 5                               B. 3                               C. 6                               D. 4

Câu 12: Ở ruồi giấm, xét phép lai : ♀ AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\) XHXh    x   ♂ Aabb\(\frac{{De}}{{dE}}\) XhY

Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong các trường hợp có thể có là

     A. 240 kiểu gen, 64 kiểu hình                             B. 168 kiểu gen, 168 kiểu hình

     C. 240 kiểu gen, 216 kiểu hình                           D. 168 kiểu gen, 64 kiểu hình

Câu 13: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình : 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào ?

     A. Qui luật phân li                                               B. Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1

     C. Tương tác bổ trợ kiểu 9 :7                              D. Tương tác át chế kiểu 13 : 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

     A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ → 3’

     B. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→ 5’ trên mạch mã gốc.

     C. Một riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.

     D. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’ → 5’.

Câu 15: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

     A. 22AA: 86 Aa : 72aa. B. 0,22AA : 0,52 Aa: 0,26aa.

     C. 45 AA : 510Aa : 1445aa                                D. 0,4852AA : 0,2802Aa : 0,2346aa.

Câu 16: Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù mầu và teo cơ. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ , một đứa bình thường , một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ:

     A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù mầu                              B. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ

     C. Mẹ có kiểu hình bình thường                          D. Mẹ mắc cả 2 bệnh

Câu 17: Gen thứ  I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X . Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu  kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên ?

     A. 90                             B. 36                             C. 48                             D. 78

Câu 18: Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn?

     A. Mất đoạn và chuyển đoạn                              B. Mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn

     C. Đảo đoạn và chuyển đoạn                              D. Mất đoạn và đảo đoạn

Câu 19: Một gen trội (A) quy định mầu lộng vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau qui định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ qui định màu lông kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ 3/8 số con màu vàng : 3/8 số con màu xám : 1/8 số con màu đen : 1/8 số con màu kem

Kiểu gen của chuột đực là gì ?

     A. Aarr                          B. AaRR                        C. AaRr                         D. AARR

Câu 20: Lan và Hồng là đôi bạn thân, đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường), bố không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Lan sinh 1 con gái bình thường, Hồng sinh 1 con trai bình thường.

Tính xác suất để con của Lan và Hồng lấy nhau sinh ra một đứa con bệnh bạch tạng.

     A. 1/9                            B. 1/16                          C. 49/144                      D. 4/49

Đáp án đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019-2020

1-B

2-A

3-C

4-A

5-D

6-A

7-D

8-A

9-B

10-C

11-A

12-D

13-C

14-D

15-C

16-C

17-D

18-C

19-C

20-B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 của Đề thi THPT QG môn Sinh năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu lần 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF