YOMEDIA

5 Đề thi Học kì 2 môn Vật Lý 12 có đáp án hướng dẫn năm 2018

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu bộ 5 đề thi trắc nghiệm Hoc kì 2 môn Vật Lý lớp 12 năm học 2017-2018 được sưu tầm và chọn lọc từ các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề sẽ giúp các em ôn tập tốt và củng cố lại kiến thức chương trình Vật lý lớp 12, chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì và THPT Quốc Gia sắp tới.

ATNETWORK
YOMEDIA

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 12

Mời các em cùng xem Video Ôn tập học kì 2 môn Vật lý 12 của thầy Thân Thanh Sang hoặc Hướng dẫn giải đề thi Học kì 2 Lý 12  để đạt được kết quả tốt nhất các em nhé! smiley

Đề tham khảo số 1

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG                       ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018

       TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG                                          MÔN: VẬT LÝ

                                                                                       Lớp: 12 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN        

 (Thời gian: 45 phút, không tính thời gian giao đề)

 

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J

Câu 1.  Điều nào sau đây là sai khi nói về tia anpha ?

A. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha lệch về phía bản âm của tụ.

B. Tia anpha thực chất là dòng các hạt nhân nguyên tử Heli .

C. Tia anpha có cùng bản chất với tia gamma và tia X.*

D. Khi đi trong không khí, tia anpha sẽ làm ion hóa không khí.

Câu 2.  Một mẫu A khối lượng 120g có chu kì bán rã T = 12 ngày đêm. Thời gian t để khối lượng mẫu A còn lại 30 g là

A. 12 ngày đêm                     B. 48 ngày đêm                     C. 36 ngày đêm                     D.  24 ngày đêm*

Câu 3.  Năng lượng Ion hóa nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị 13,6 (eV). Biết h = 6,625.10–34 Js, c = 3.108 m/s , 1 eV = 1,6.10–19 J. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là

A. 0,1026 μm.                       B. 9,13 nm.                           C. 91,3 nm.*                         D. 0,1216 μm.

Câu 4.  Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu khoảng cách giữa hai khe tăng lên 2 lần, còn khoảng cách giữa màn và hai khe giảm đi 3 lần thì khoảng vân

A. tăng 6 lần.                        B. giảm 6 lần.*                      C. giảm 1,5 lần.                     D. tăng 1,5 lần.

Câu 6.  Để gây ra hiện tượng quang điện, bước sóng của bức xạ chiếu vào kim loại phải thỏa mãn điều kiện

A. tần số phải bằng tần số ánh sáng hồng ngoại.

B. tần số lớn hơn một tần số nào đó.

C. bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện.*

D. bước sóng lớn hơn giới hạn quang.

Câu 7.  Trong nguyên tử hidro, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron không thể

A. 16r0.                                  B. 9r0.                                    C. 4r0.                                    D. 5r­0.*

Câu 8.  Ánh sáng có bước sóng 0,55.10-3mm thuộc

A. ánh sáng nhìn thấy.          B. tia tử ngoại.                      C. tia hồng ngoại.*               D. ánh sáng tím.

Câu 9.  Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi nung nóng

A. một chất khí ở áp suất thấp.*                                         B. một chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi).

C. một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.                              D. một chất lỏng hoặc khí (hay hơi).

Câu 10.  Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là

A. 132,5.10-11 m.                   B. 84,8.10-11 m.*                   C. 21,2.10-11 m.                     D. 47,7.10-11 m.

Câu 11.  Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là

A. tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.                                 B. tác dụng nhiệt.*

C. tác dụng lên phim ảnh.                                                   D. làm phát quang một số chất.

Câu 13.  Ánh sáng đơn sắc có lượng tử năng lượng ε = 3,975.10-19 J. Bước sóng sáng đơn sắc có giá trị là

A. 0,5 mm.                            B. 0,5 pm.                             C. 0,5 nm.                             D. 0,5 μm.*

Câu 14.  Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?

A. Quang điện.                                                                    B. Kích thích phát quang.

C. Thắp sáng.*                                                                    D. Sinh lí.

Câu 15.  Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 mm. Khoảng cách ngắn nhất giữa một vân sáng và một vân tối là

A. 0,55 mm.*                        B. 1,1 mm.                            C. 1,0 mm.                            D. 1,5 mm.

Câu 17.  Tia laze không có đặc điểm nào sau đây?

A. Độ định hướng cao.         B. Cường độ lớn.                  C. Công suất lớn.*                D. Độ đơn sắc cao.

Câu 18.  Các hạt nhân đồng vị

A. luôn có số nơtron giống nhau và số prôtôn khác nhau.

B. luôn có số nuclôn giống nhau và số prôtôn khác nhau.

C. do ở cùng một ô trong bảng phân loại tuần hoàn nên có tính chất vật lí giống nhau.

D. do ở cùng một ô trong bảng phân loại tuần hoàn nên có tính chất hoá học giống nhau.*

Câu 19.  Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này

A. bị đổi màu.                                                                     B. bị thay đổi tần số.

C. không bị tán sắc.*                                                          D. không bị lệch phương truyền.

Câu 20.  Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10 J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.10 m/s. Giới hạn quang điện của đồng là

A. 0,30 μm.*                         B. 0,60 μm.                           C. 0,40 μm.                           D. 0,90 μm.

 

ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12

ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa là

A. 4,0 mm.                            B. 5,0 mm.                            C. 5,5 mm.                            D. 4,5 mm.*

Câu 2.  Gọi nchàm , nlam , ntím , nvàng là chiết suất của thuỷ tinh lần lượt đối với các tia chàm, lam, tím, vàng. Sắp xếp thứ tự nào sau đây là đúng?

A. nchàm < nlam < ntím < nvàng                                                 B. nchàm < ntím < nlam < nvàng

C. ntím > nchàm > nlam > nvàng*                                               D. ntím > nlam > nchàm > nvàng

Câu 3.  Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sáng có bước sóng l = 0,6 μm. Biết khoảng cách từ mặt phẳng S1S2 tới màn là D = 3 m, khoảng cách giữa hai khe hẹp S1S2 là 3 mm. Hãy xác định khoảng vân giao thoa thu được trên màn?

A. 1,2 mm.                            B. 0,9 mm.                            C. 1mm.                                D. 0,6 mm.*

Câu 5.  Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng l vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36 mm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu l bằng

A. 0,24 mm.                           B. 0,28 mm.                           C. 0,3 mm.                             D. 0,42 mm.*

Câu 6.  Phát biểu nào sau đây về tia X là sai?

A. Gây ra hiện tượng quang điện.                                      B. Khả năng đâm xuyên mạnh.

C. Có thể đi qua lớp chì dày vài xentimét.*                       D. Tác dụng mạnh lên kính ảnh.

Câu 7.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,64 m, vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng

A. 6,48 mm.                          B. 1,92 mm.*                        C. 1,2 mm.                            D. 1,66 mm.

Câu 8.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh.

C. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.*

D. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 mm.

Câu 9.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 4,5 mm có

A. vân tối thứ 2.                    B. vân tối thứ 3.*                  C. vân sáng bậc 3.                 D. vân sáng bậc 2.

Câu 10.  Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ A, người ta dùng máy đếm xung. Trong lần đếm thứ nhất máy ghi được 340 xung trong 1 phút. Sau đó 1 ngày, máy đếm chỉ còn ghi được 112 xung trong 1 phút. Chu kì bán rã của chất phóng xạ A là

A. 5 giờ                                 B. 7,5 giờ                              C. 15 giờ*                             D. 30 giờ

Câu 11.  Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 mm, λ2 = 0,25 mm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện l0 = 0,35 mm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?

A. Cả hai bức xạ.                                                                B. Chỉ có bức xạ l2.*

C. Không có bức xạ nào.                                                    D. Chỉ có bức xạ l1.

Câu 13.  Hạt nhân  có khối lượng là 55,940u. Biết khối lượng của prôtôn là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  bằng

A. 70,5 MeV.*                       B. 4230,65 MeV.                   C. 70,4 MeV.                         D. 54,4 MeV.

Câu 15.  Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt nhân chuyển thành hạt nhân sau khi đã phóng ra một hạt  và hai

A. prôtôn.                              B. pôzitôn                             C. nơtrôn.                             D. electron.*

Câu 16.  Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Ánh sáng trắng là tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.

C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.*

Câu 17.  Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?

A. Máy thu thanh.                                                               B. Chiếc điện thoại di động.*

C. Cái điều khiển ti vi.                                                        D. Máy thu hình (Ti vi).

Câu 18.  Hạt nhân pôlôni  phóng ra hạt α và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền, có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu số hạt nhân chì được tạo ra trong mẫu lớn gấp ba số hạt nhân pôlôni còn lại?

A.  276 ngày *                      B. 514 ngày                           C. 138 ngày                          D. 345 ngày

Câu 19.  Mạch chọn sóng trong máy thu vô tuyến điện hoạt động dựa trên hiện tượng

A. cộng hưởng sóng điện từ.*                                            B. phản xạ sóng điện từ.

C. khúc xạ sóng điện từ.                                                     D. giao thoa sóng điện từ.

Câu 20.  Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?

A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.

B. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.

C. Chùm sáng ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.

D. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.*

 

ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12

ĐỀ SỐ 3

 

Câu 2.  Một lượng chất phóng xạ  ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là

A. 2,7 ngày                           B. 3,8 ngày*                          C. 4,0 ngày                           D. 3,5 ngày

Câu 3.  Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

B. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.*

D. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

Câu 4.  Bức xạ nào được sử dụng để điều khiển việc đóng, mở cửa một cách tự động?

A. Tử ngoại.                          B. Hồng ngoại.*                    C. Tia X.                               D. Tia gamma.

Câu 5.  Chọn phát biểu đúng. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.                                          B. hiện tượng phát quang của chất rắn.

C. hiện tượng quang điện trong.*                                       D. hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 6.  Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 . Khoảng vân giao thoa trên màn bằng

A. 0,4 mm.                            B. 0,9 mm. *                         C. 1,2 mm.                            D. 0,6 mm.

Câu 7.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Người ta chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 400 nm và λ2 = 600 nm. Vị trí điểm M có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và gần vân trung tâm nhất là

A. 2,4 mm.                            B. 1,8 mm.                            C. 1,2 mm.*                          D. 0,6 mm.

Câu 9.  Trong chân không, bức xạ đơn sắc lục có bước sóng là 0,55 mm. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là

A. 2,26 eV.*                         B. 2,62 eV.                            C. 3,16 eV.                           D. 3,61 eV.

Câu 10.  Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Trên màn quan sát trong khoảng rộng MN = 7,5 mm người ta đếm được 5 vân sáng (biết tại M và N là vân tối). Tại điểm P cách vân trung tâm 6 mm là vân sáng hay vân tối ( bậc, thứ) mấy?

A. Vân tối thứ 5.                   B. Vân sáng bậc 5.                C. Vân sáng bậc 4.*              D. Vân tối thứ 4.

Câu 11.  Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là

A. các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra ánh sáng.*

B. các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng lớn khi bị nung nóng phát ra.

C. ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra.

D. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000oC.

Câu 12.  Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có

A. bước sóng càng lớn.                                                       B. tần số càng lớn.*

C. khoảng cách tới nguồn càng lớn.                                   D. chu kì càng lớn.

Câu 15.  Các bức xạ nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần?

A. Tia tử ngoại, tia lục, tia tím, tia hồng ngoại.

B. Tia hồng ngoại, tia đỏ, tia tím, tia tử ngoại.

C. Tia tử ngoại, tia đỏ, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.*

D. Tia hồng ngoại, tia tím, tia lục, tia tử ngoại

Câu 16.  Catôt của một tế bào quang điện làm bằng Vônfram. Biết công thoát của electron là 7,2.10-19 J. Giới hạn quang điện của Vônfram bằng

A. 0,455 μm.                         B. 0,675 μm.                         C. 0,276 μm.*                       D. 0,305 μm.

Câu 17.  Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn

A. ngược pha nhau.              B. lệch pha nhau .             C. cùng pha nhau.*               D. lệch pha nhau .

Câu 18.  Cho giới hạn quang điện của một số kim loại sau đây: bạc (0,26 mm), kẽm (0,35 mm), xesi (0,66 mm), canxi (0,75 mm). Nếu chiếu vào bề mặt các tấm kim loại này chùm ánh sáng nhìn thấy (ánh sáng trắng) thì hiện tượng quang điện có thể xảy ra với kim loại nào?

A. Xesi và canxi.*                 B. Cả 4 kim loại trên.            C. Bạc.                                  D. Bạc và kẽm.

Câu 19.  Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

A. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.                     B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.*

C. hiện tượng quang – phát quang.                                    D. hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 20.  Hạt nhân đơteri  có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là

A. 2,02 MeV*                       B. 2,23 MeV                         C. 1,86 MeV                         D. 0,67 MeV

 

ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12

ĐỀ SỐ 4

 

Câu 1.  Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

C. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.*

D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Câu 2.  Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 0,1 mF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc

A. 2.104 rad/s.                       B. 5.104 rad/s.*                     C. 3.104 rad/s.                       D. 4.104 rad/s.

Câu 3.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng , cho nguồn phát ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa vân sáng thứ 5 và vân tối thứ 10 ở cùng bên so với vân trung tâm là 1,35 mm . Cho điểm M và N trên màn ở cùng phía đối với vân sáng chính giữa cách vân này lần lượt là 0,75 mm và 2,55 mm . Từ M đến N có bao nhiêu vân sáng và bao nhiêu vân tối?

A. 6 vân sáng và 6 vân tối.                                                 B. 6 vân sáng và 7 vân tối.

C. 7 vân sáng và 7 vân tối.*                                               D. 7 vân sáng và 6 vân tối.

Câu 4.  Công thoát êlectrôn của một kim loại là A = 7,5.10-19 J. Tính giới hạn quang điện lo của kim loại này?

A. 0,265 mm.*                       B. 0,175 mm.                         C. 0,475 mm.                         D. 0,350 mm.

Câu 5.  Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là

A. bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.

B. công nhỏ nhất dùng để bứt êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại đó.

C. bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra hiện tượng quang điện.*

D. công lớn nhất dùng để bứt êlectrôn ra khỏi bề mặt kim loại đó.

Câu 6.  Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Tia X và tia tử ngoại đều có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

B. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.*

C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.

D. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.

Câu 7.  Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36 mm, công thoát e của kẽm lớn hơn natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của natri là

A. 5,04 mm.                           B. 2,57 mm.                           C. 0,257 mm.                         D. 0,504 mm.*

Câu 8.  Trạng thái dừng của nguyên tử là

A. trạng thái trong đó mọi êlectrôn của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.

B. trạng thái đứng yên của nguyên tử.

C. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.*

D. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.

Câu 9.  1 Mev/c2 vào khoảng

A. 1,78.10-29 kg.                    B. 0,561.10-30 kg.                  C. 1,78.10-30 kg.*                  D. 0,561.1030 J.

Câu 10.  Trong thí nghiệm Y-âng về gioa thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

A.  4,8 mm.                        B.  2,4 mm.                        C. mm.                         D.  3,6 mm.*

Câu 12.  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là

A. 0,35 mm.*                        B. 0,55 mm.                          C. 0,50 mm.                          D. 0,45 mm.

Câu 14.  Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.*

B. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

C. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn .

D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 18.  Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì

A. áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.

B. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.*

C. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.

D. nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn ánh sáng trắng.

Câu 19.  Công thoát êlectrôn ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,375 mm.                         B. 0,295 mm.                         C. 0,300 mm.*                       D. 0,250 mm.

Câu 20.  Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0, chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó chỉ còn là 2,24 g. Khối lượng m0

A. 5,60 g.                              B. 8,96 g.                              C. 17,92 g.                            D. 35,84 g.*

 

 

ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2 MÔN VẬT LÝ 12

ĐỀ SỐ 5

 

Câu 1.  Chọn câu đúng.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 mm. Vùng giao thoa trên màn MN = 27 mm (vân trung tâm ở chính giữa).

A. Gần N nhất là vân sáng thứ 7 so với vân trung tâm.

B. Gần M nhất là vân tối thứ 6 so với vân trung tâm.

C. Gần M nhất là vân sáng thứ 6 so với vân trung tâm.

D. Gần N nhất là vân tối thứ 7 so với vân trung tâm.*

Câu 3.  Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì

A. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.                     B. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.*

C. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.                   D. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.

Câu 4.  Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,26 mm.                           B. 0,30 mm.*                         C. 0,50 mm.                           D. 0,35 mm.

Câu 6.  Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì

A. tấm kẽm mất dần điện tích âm.                                      B. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.*

C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.                               D. tấm kẽm mất dần điện tích dương.

Câu 7.  Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm là

A. 4,8 mm.                            B. 3,6 mm.*                          C. 1,8 mm.                            D. 2,4 mm.

Câu 8.  Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng

A. là sóng dọc.                      B. luôn truyền thẳng.            C. có tính chất hạt.               D. có tính chất sóng.*

Câu 9.  Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là

A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.*

B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.

C. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

Câu 10.  Một mẫu là chất phóng xạ a có chu kì bán rã T = 138 ngày đêm, tại t = 0 có khối lượng 1,05 g. Sau thời gian t, khối lượng  đã phóng xạ là 0,7875 g. Thời gian t bằng

A. 69 ngày đêm                     B. 130 ngày đêm                   C. 414 ngày đêm                   D. 276 ngày đêm*

Câu 11.  Hạt nhân có phóng xạ và chu kì bán rã T. Biết NA = 6,022.1023 hạt/mol. Ban đầu có 10 g , sau t = 3T số hạt phóng ra là

A. 4,195.1023 hạt.                  B. 2,195.1024 hạt.                  C. 3.13.1023 hạt.                    D. 2,195.1023 hạt.*

Câu 12.  Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào sau đây?

A. Truyền được trong chân không.*                                   B. Phản xạ, nhiễu xạ, khúc xạ.

C. Luôn là sóng ngang.                                                       D. Mang năng lượng.

Câu 14.  Gọi nc, nv, nl lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. nl > nc > nv                        B. nc > nv > nl                        C. nv> nl > nc                         D. nc > nl > nv*

Câu 15.  Bắn phá  bằng hạt α thu được một hạt prôtôn và một hạt oxi. Cho biết khối lượng các hạt nhân mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; mα = 4,0015 u ; mO = 16,9947 u; u = 931 MeV. Phản ứng này

A. thu năng lượng là 1,39.10-6 MeV                                   B. tỏa năng lượng là 1,21 MeV.*

C. tỏa năng lượng là 1,39.10-6 MeV.                                  D. thu năng lượng là 1,21 MeV.

Câu 16.  Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang phát quang?

A. Sự phát sáng của đèn huỳnh quang.*                            B. Phát quang của đèn LED.

C. Sự phát sáng của con đom đóm.                                    D. Phát quang catốt ở đèn hình ti vi.

Câu 17.  Các tia phóng xạ đều

A. không bị lệch trong điện trường.                                   B. có bản chất sóng điện từ.

C. có tính ion hóa không khí.*                                           D. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.

Câu 18.  Chọn phát biểu sai về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng:

A. Tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng.*

B. Tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng

C. Các hạt nhân sau phản ứng bền vững hơn các hạt nhân trước phản ứng.

D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt sau phản ứng.

Câu 19.  Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm 10 μH, và tụ điện có điện dung 9 nF, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch là

A. 200 A.                              B. 0,18 A.*                           C. 5,7.10-3 A.                        D. 1,8.10-6 A.

Câu 20.  Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có công suất lớn.*                                                         B. Có cường độ lớn.

C. Có tính kết hợp cao.                                                      D. Có tính đơn sắc cao.

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là phần trích một phần câu hỏi trong đề thi Học kì 2 của một số đề thi Hoc kì 2 môn Vật Lý lớp 12 chọn lọc có lời giải và đáp án chi tiết .

Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi quan trọng sắp tới.

Các em quan tâm có thể xem thêm các tài  liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON