YOMEDIA

Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Tân Phước Khánh có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Tân Phước Khánh có đáp án được biên tập và tổng hợp đầy đủ, đề thi có đáp án, gợi ý giải giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi lên đội tuyển sắp tới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi học sinh giỏi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS TÂN PHƯỚC KHÁNH

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

Môn: SINH HỌC 9

Năm học: 2020 – 2021

Tổng thời gian làm bài: 180 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1: (2,5 điểm)

Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:918 cao, đỏ; 305 cao, vàng; 320 thấp, đỏ; 100 thấp, vàng

a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?

b.Tiến hành lai phân tích F1 được kết quả như thế nào?

Câu 2: (2,5 điểm)

a. Hãy điền thông tin vào bảng so sánh sau:

Tiêu chí so sánh

Tổng hợp AND

Tổng hợp aa

Vị trí xảy ra

 

 

Khuôn mẫu tổng hợp

 

 

Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung

 

 

 

b. Xác định từng loại Nucleotit của gen dài 5100 A0có T = 20%

Câu 3: (2 điểm)

Có 5 tế bào dinh dương nguyên phân 3 lân liên tiếp, được môi trường cung cấp 280 NST, tổng số NST trong cá tế bào con là 320.

a. Tên loài nói trên là gì?

b. Giả sử các tế bào con trên cùng giảm phân tạo giao tử đực thì sẽ tạo thành bao nhiêu tinh trùng ?

Câu 4: (1 điểm): Hãy giải thích câu nói sau:

-  Nhai kĩ no lâu

- Tim đập cả đời không mệt mỏi 

Câu 5: (1 điểm)

Hãy phân loại một số động vật sau vào các các ngành các lớp cho phù hợp theo bảng: Cá ngựa, cá cóc tam đảo, giun kim, sán lá gan, cá sấu, cái ghẻ, cá voi, ốc sên, dơi, lươn, vịt, cú mèo, sán lông, bạch tuộc, giun móc câu, rận nước, diều hâu, đỉa.

Ngành động vật không xương sống

Ngành động vật có xương sống

 

Ngành giun

Ngành chân khớp

Lớp cá

Lớp lưỡng cư

Lớp chim

Lớp thú

Giun dẹp

Giun tròn

Giun đốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 6: (1.0 điểm)

Hãy sắp xếp các cây sau theo các nhóm loại quả: Khô nẻ, khô không nẻ, mọng, hạch: Xoài, đỗ xanh, lạc, ké đầu ngựa, bưởi, cà chua, lê ki ma, mận.

ĐÁP ÁN

Câu 1 ( 2,5 điểm)

  1. F1 thu 100% cao, đỏ => tính trạng cao, đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng thấp, vàng.

Qui ước gen: A: CaoB: Đỏ

a: Thấpb: Vàng

*) Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

- Cặp tính trạng hình dạng cây cà chua:

\(\frac{{Cao}}{{Thap}} = \frac{{918 + 305}}{{320 + 100}} \approx \frac{3}{1}\)

Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt

Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử

Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng hình dạng cây cà chua.

Kiểu gen của F1:AaxAa

- Cặp tính trạng màu sắc cây cà chua:

\(\frac{{Cao}}{{Tha p}} = \frac{{918 + 320}}{{305 + 100}} \approx \frac{3}{1}\)

Có 4 tổ hợp tử tạo thành = 2gt x 2gt

Mỗi bên bố và mẹ sẽ cho 2 loại giao tử

Bố và mẹ đều dị hợp tử về một cặp gen quy định tính trạng màu sắc cây cà chua.

Kiểu gen của F1:BbxBb

*) Xét chung cặp tính trạng ở F2:

- Theo bài ra tỉ lệ: 918 : 305 : 320 : 100 \( \approx \) 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1)

=> Phù hợp với tỉ lệ bài cho.

=> Các cặp gen quy định hình dạng cây và màu sắc quả nằm trên hai cặp NST khác nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập của MenĐen (di truyền độc lập).

- Từ (1) và (2) ta có kiểu gen F1: AaBbxAaBb

=> Kiểu gen của P là thuần chủng: Aabb x aaBB

=> Học sinh viết sơ đồ lai đúng cho điểm tối đa.

  1. Cho F1 AaBb  lai phân tích là:  lai với  aabb

Kết quả được tỉ lệ 1: 1: 1: 1 về KG, KH

Câu 2 (2,5 điểm)

  1.  

Tiêu chí so sánh

Tổng hợp ADN

Tổng hợp aa

Vị trí xảy ra

Ở nhân tế bào

Ở tế bào chất

Khuôn mẫu tổng hợp

Cả 2 mạch của ADN

Là phân tử mARN

Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung

NTBS thê hiện giữa các nu tự do với các nu trên 2 mạch gốc

Được thể hiện giữa các nu của bộ ba đối mã trên tARN với các nu trên bộ ba mã sao trên mARN

 
  1. L= 5100 A0  ta có N = 2L/3,4= 3000 Nu

Theo NTBS: có T = 20% nên T = A = 20.3000/100= 600 Nu

G= X= N/2 – 600 = 900 Nu

Câu 3 (2,5 điểm)

  1. Theo đề bài số NST trong các tế bào con tạo thành là 320, ta có :
  2. 2n.2k= 320 suy ra 2n = 320 : a2k = 320 : 5.23 = 8

Đó là loài ruồi giấm.

  1. Nếu các tế bào con giảm phân tạo giao tử đực thì ta có:

4. 320 = 1280 (tinh trùng)

Câu 4 ( 1 điểm)

- Nhai kĩ no lâu vì khi nhai kĩ thức ăn được nghiền nhỏ, khả năng tác dụng với các enzim tiêu hóa triệt để nên cơ thể hấp thụ được nhiều thức ăn hơn, làm cơ thể no lâu.

- Tim đập cả đời không mệt mỏi vì theo chu kì tim là việc là 0,8 giây, pha thất co là 0,3, pha nhĩ co là 0,3 giây, pha giãn chung là 0,4 giây. Như vậy pha giãn chung là lúc tim được nghỉ ngơi, nên thời gian nghỉ ngơi và làm việc của tim đảm bảo cho tim làm việc mà không mệt mỏi.

Câu 5 (1 điểm)

Ngành động vật không xương sống

 

Ngành giun

Ngành thân mềm

Ngành chân khớp

Lớp cá

Lớp lưỡng cư

Lớp bò sát

Lớp chim

Lớp Thú

tròn

Dẹp

Đốt

giun kim, giun móc câu

sán lá gan, sán lông

đỉa

ốc sên, bạch tuộc

cái ghẻ, rận nước

Cá ngựa, lươn

cá cóc tam đảo

cá sấu

diều hâu, cú mèo, vịt

cá voi, dơi

Câu 6 (1 điểm)

- Khô nẻ: đỗ xanh,

- Khô không nẻ: ké đầu ngựa, lạc.

- Mọng: bưởi, cà chua, lê ki ma

- Hạch: Xoài, mận

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Tân Phước Khánh có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON