YOMEDIA

Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Ba Vì có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập chuẩn bị trước kì thi đội tuyển HSG sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em và quý thầy cô tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Ba Vì có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích không chỉ giúp các em học sinh ôn thi mà còn giúp các thầy cô sử dụng trong quá trình giảng dạy của mình. Mời các em tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS BA VÌ

 

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 150 phút

 

ĐỀ BÀI

Câu 1

a. Trình bày cơ chế phát sinh bệnh Đao? Về mặt di truyền học trong số những bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể, tại sao những người bị bệnh Đao có thể sống đến tuổi trưởng thành?

b. Ở một loài thực vật, khi cho cây có kiểu gen Aa lai với cây có kiểu gen aa thu được F1, người ta phát hiện ở một số cây F1 có kiểu gen Aaa. Hãy trình bày cơ chế phát sinh cơ thể có kiểu gen trên, viết sơ đồ lai minh họa.

Câu 2

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho P thuần chủng cây cao lai với cây thấp được F1 đồng loạt cây cao, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2. Tính xác suất để lấy được 1 cây cao và 1 cây thấp.

Câu 3

Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?

+ Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.

+ Cơ chế:

Câu 4

Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh . Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%. Đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trừng nở ra gà con. (biết rằng gà có 2n = 78)

a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên

b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I.

c. Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp. 

Câu 5

Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so gen a quy định cây thân thấp. Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen với cây khác chưa biết kiểu gen và kiểu hình thu được các kiểu hình khác nhau trong đó có kiểu hình cây thấp, quả vàng ở F1  chiếm tỷ lệ 25%.

Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai tính trạng, kiểu gen của các cây đem lai.

ĐÁP ÁN

Câu 1

a.

- Cơ chế phát sinh bệnh Đao: Trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ cặp NST 21 không phân li tạo ra 2 loại giao tử, một loại giao tử chứa 2 NST 21 ( n + 1) và một loại giao tử không chứa  NST 21 nào ( n - 1). Giao tử (n +1) này  kết hợp với giao tử bình thường n tạo thành hợp tử  (2n +1) chứa 3NST 21. Hợp tử này phát triển thành thể 3 nhiễm gây bệnh Đao.

- Bệnh Đao sống được đến tuổi trưởng thành vì:

+ Cặp NST 21 có kích thước nhỏ so với các cặp NST khác nên có ít gen.

+ Các gen nằm trên cặp NST 21 ít ảnh hưởng đến sức sống của con người.

b. Thể đột biến Aaa có thể là thể 3 nhiễm ( 2n+1) hoặc thể tam bội (3n ).

- Cơ chế hình thành thể 3 nhiễm ( 2n+1) : Do rối loạn sự phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử (n+1), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử (2n + 1) phát triển thành thể 3 nhiễm.

+ Sơ đồ lai 1:  P:    Aa (2n)       x         aa  (2n)

                  Gp:   Aa (n +1)               a    (n)

                                F1:                    Aaa  ( 2n +1)

+ Sơ đồ lai 2:  P:    Aa (2n)       x         aa  (2n)

                   Gp:      A (n)                     aa    (n + 1)

                                F1:                              Aaa  ( 2n +1)

- Cơ chế hình thành thể tam bội ( 3n): Do rối loạn phân li NST của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử (2n), giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử( 3n)  phát triển thành thể tam bội    

+ Sơ đồ lai 1:  P:    Aa (2n)         x         aa  (2n)

                       Gp:      Aa (2n)                 a    (n)

                        F1:                                  Aaa  ( 3n)

+ Sơ đồ lai 2:  P:    Aa (2n)       x         aa  (2n)

                       Gp:      A (n)                   aa   (2n)

                         F1:                             Aaa  ( 3n)

Câu 2

- Quy ước: gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp.

- Kiểu gen F1: Aa (thân cao), cho F1 tự thụ phấn được F:

+ Kiểu gen : 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4 aa.

+ Kiểu hình: 3/4 A- : 1/4 aa.

- Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F2, xác suất để có 1 cây cao và một cây thấp là: 3/4. 1/4. 2 = 3/8

Câu 3

a. - Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen od.

- Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O (n-1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od.

Câu 4

a. Số trứng và số tinh trùng tham gia thụ tinh:

- Số trứng thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh = số hợp tử = 20

- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng: 6,25% và của trứng bằng 50%

→ Số tinh trùng tham gia thụ tinh: 20. 100/6,25 = 320 ( tinh trùng)

        Số trứng tham gia thụ tinh: 20 . 100/50 = 40 (trứng)

b. Số tinh bào bậc I: 320 : 4 =   80 ( tế bào)

c. Số NST có trong các trứng không nở

- Số trứng không nở sau khi ấp: 20 - 16 = 4 (trứng)

- Dù không nở nhưng các trứng vẫn đã được thụ tinh và mang bộ NST 2n

→ Số NST trong các trứng không nở là:  4. 2n = 4. 78 = 312 (NST)

Câu 5

- Theo bài ra ta có cây thân thấp quả vàng có kiểu gen đồng hợp lặn aabb

- Như vậy cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen phải cho giao tử ab và cây đem lai chưa biết kiểu gen và kiểu hình cũng phải cho giao tử ab

- Cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là  AaBb hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

- Chứng tỏ tính trạng chiều dài thân và màu sắc quả tuân theo quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen

* Quy luật phân li: Vì F1 thu được 25% cây thân thấp, quả vàng nên → cây đem lai phải có kiểu gen  aabb

* Quy luật liên kết gen:  Vì F1 thu được 25% cây thân thấp quả vàng nên cây đem lai phải cho giao tử ab 

cây đem lai có thể có các kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)\(\frac{{aB}}{{ab}}\)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Ba Vì có đáp án. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
NONE
ON