YOMEDIA

Đề thi HK1 môn Địa lớp 12 cơ bản năm 2018-2019 - Trường THPT Trường Chinh

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu Đề thi HK1 môn Địa lớp 12 cơ bản năm 2018-2019 - Trường THPT Trường Chinh dành cho các bạn học ban khoa học tự nhiên. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

                                                                                                ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH                                            Năm học 2018- 2019

                                                                                                 Môn : Địa Lý – Khối  12

                                                     KHỐI: KHTN

I. TRẮC NGHIỆM ( 6 Điểm)

Câu 1: Hãy sắp xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ công suất của các nhà máy thủy điện sau?

A. Hòa Bình, Hàm Thuận, Thác Mơ.                   B. Yali, Trị An, Đa Nhim.

C. Hòa Bình, Yali, Trị An.                                      D. Thác Bà, Hòa Bình, Trị An.

Câu 2: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là người dân quan tâm nhiều hơn đến

A. sản lượng để cung cấp tại chỗ.                         B. sử dụng sức người trong sản xuất.

C. thị trường tiêu thụ sản phẩm.                             D. sản xuất nhiều loại sản phẩm.

Câu 3: Diện tích lúa 7,5 triệu ha và sản lượng lúa là 34,4 triệu tấn, vậy năng suất lúa trung bình

A. 47,9 tạ/ha.                   B. 44,6 tạ/ha.                   C. 48,5 tạ/ha.                   D. 45,8 tạ/ha.

Câu 4: Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá tình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của

A. tính chất bấp bênh vốn có của nông nghiệp.

B. sự biến động của thị trường.

C. các thiên tai ngày càng tăng.

D. nguồn lao động đang giảm.

Câu 5: Nước ta chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) với tư cách là thành viên thứ:

A. 146                              B. 150                              C. 153                              D. 149

Câu 6: Cả nước có 22 sân bay trong đó có 5 sân bay quốc tế:

A. Hải Phòng, Nội Bài, Đà Nẵng, Huế, Tân Sơn Nhất.

B. Tân Sơn Nhất, Chu Lai, Trà Nóc, Nội Bài, Phú Bài.

C. Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cát Bi.

D. Hải Phòng, Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất, Chu Lai.

Câu 7: Nước ta với đường lối đa phương hóa trong hoạt động kinh tế đối ngoại được thể hiện thông qua:

A. Xuất khẩu hàng nông sản nhiệt đới giảm.

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ.

C. Mở rộng thị trường sang các nước phát triển.

D. Xuất khẩu nhiều máy móc thiết bị.

Câu 8: Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                               B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải miền Trung.                                       D. Đông Nam Bộ.

Câu 9: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào?

A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh

A. An Giang.                   B. Đồng Tháp.                 C. Cà Mau.                      D. Kiên Giang.

Câu 11: Khó khăn lớn nhất đối với  việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là

A. nhiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.            B. thị trường có nhiều biến động.

C. giống cây trồng còn hạn chế.                              D. công nghiệp chế biến chưa phát triển.

Câu 12: Căn cứ vào atlat địa lí việt nam trang 19, hãy cho biết 4 tỉnh nào sau đây có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước?

A. Thái Bình, Nghệ An, Hải Dương, Hậu Giang.

B. Bắc Giang, Bạc Liêu, Tiền Giang, Cà Mau.

C. Sóc Trăng, Trà Vinh , Thanh Hóa, Nam Định.

D. Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An.

Câu 13: Điều kiệ tự nhiên thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản là

A. Dọc bở biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

B. Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng khoảng 1 triệu km­­­2

C. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú và nhiều loại đặc sản.

D. Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị  kinh tế

Câu 14: Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

A. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế  biến.

B. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa  bờ.

C. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế  biến.

D. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh  bắt.

Câu 15: Đây là biểu hiện rõ nhất của việc chuyển đổi tư duy từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay

A. Từ phong trào “Cánh đồng 5 tấn” trước đây chuyển sang phong trào “Cánh đồng 10 triệu” hiện nay.

B. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp đã gắn với các cơ sở công nghiệp chế biến.

C. Mô hình kinh tế trang trại đang được khuyến khích phát  triển.

D. Nông nghiệp ngày càng được cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học  hoá.

Câu 16: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Các đồng bằng giữa núi và ở trung du.

D. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

Câu 17: Tại sao ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới?

A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.                       B. Có nguồn nước tưới dồi dào.

C. Có nhiều đất feralit.                                            D. Có đất phù sa màu mỡ.

Câu 18: Vị trí địa lí nước ta nằm gần trung tâm Đông Nam Á, tiếp giáp vùng biển rộng lớn, thuận lợi giao thông trong khu vực bằng loại giao thông nào?

A. Đường hàng không và đường biển.                    B. Đường sắt và đường sông.

C. Đường ôtô và đường biển.                                 D. Đường hàng không và đường ôtô.

Câu 19: Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành

A. Khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện

B. Khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực

C. Khai thác than, dầu khí và nhiệt điện

D. Khai thác than, dầu khí và thủy điện

Câu 20: Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng

A. An Giang.                                                           B. Đồng Tháp.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.                                            D. Cà Mau.

Câu 21:  Trong nhập khẩu của nước ta  hiện nay thị trường chính chủ yếu là:

A. Châu Âu.                    B. Bắc Mĩ.      .                C. Châu Mĩ La Tinh..      D. Châu Á.

Câu 22: Nhân tố đóng vai trò quyết định nhất đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải nước ta là:

A. Vị trí địa lí.                                                          B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Kinh tế - xã hội.                                                  D. Các dạng địa hình.

Câu 23: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là:

A. Chế biến nông, lâm, thuỷ sản.               B. khai thác và chế biến dầu khí

C. sản xuất hàng tiêu dùng.                                     D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 24: Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu  trên các hệ thống sông ở vùng:

A. Trung du miền núi phía Bắc.                              B. Đồng bằng sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ.                                                    D. Tây Nguyên

 II. TỰ LUẬN  ( 4 Điểm)

Câu 1: Dựa vào atlat trang 15 em hãy kể tên các đô thị loại 1 và các đô thị có quy mô dân số từ 500001 -1 000 000 người? ( 1 điểm)

Câu 2: Dựa vào atlat trang 21 kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ, quy mô của mỗi trung tâm. ? ( 1 điểm)

Câu 3: Căn cứ vào biểu đồ “  Giá trị sản xuất và Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành trong nông nghiệp  ”  atlat trang 18 , em hãy nhận xét Giá trị sản xuất và Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành trong nông nghiệp   nước ta 2000 -2007? ( 1 điểm)

Câu 4: Cho bảng số liệu: Dân số và số dân thành thị nước ta giai đoạn 1995-2014 .

                                                                                                                                    Đơn vị : triệu người

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng dân số

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Số dân thành thị

14,9

18,7

23,3

26,5

30,0

 

Nhận xét sự gia tăng dân số  và số dân thành thị của nước ta qua các năm. ( 1 điểm)

                                    Học sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.

----------- HẾT ----------

{-- Xem đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK1 môn Địa lớp 12 năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF