Tài liệu Đề thi Đánh giá năng lực năm 2023 ĐH Quốc gia tp.HCM lần 1 có đáp án là bộ tài liệu do HOC247 sưu tầm và tổng hợp giúp các thí sinh chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào các trường đại học thành viên của ĐHQG TPHCM. Tài liệu đề thi mẫu gồm 120 câu hỏi được chia thành 3 phần: Phần I. Ngôn ngữ; Phần II. Toán học – Tư duy logic – Phân tích số liệu và Phần III. Giải quyết vấn đề. Với các dạng câu hỏi phổ biến và có đáp án chi tiết giúp thí sinh ôn luyện và tự đánh giá năng lực của mình. Tài liệu này rất hữu ích cho các thí sinh muốn đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào ĐHQG TPHCM. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả thật tốt!
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ CHÍNH THỨC |
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023 Thời gian làm bài: 150 phút (120 câu trắc nghiệm) (Đề thi có 16 trang) |
PHẦN I. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
Thân em như cái sạp vàng
Anh như chiếu rách giữa …….. bỏ quên
A. nhà.
B. chợ.
C. rừng.
D. đàng
Câu 2:
“Thóc bồ thương kẻ ăn đong
Có chồng thương kẻ nằm không một mình.”
(Ca dao)
“Dốc bồ thương kẻ ăn đong
Góa chồng thương kẻ nằm không một mình.”
(Ca dao)
Hai bài ca dao trên thể hiện tính nổi bật đặc tính nào của văn học dân gian?
A. Nguyên hợp.
B. Truyền miệng.
C. Thực hành.
D. Dị bản.
Câu 3: Ý nghĩa nào sau đây không đúng về nghệ thuật tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của nhà văn Nguyễn Đình Chiểu?
A. Nhiều điển tích, điển cố.
B. Mang đậm chất sử thi (anh hùng ca) mới mẻ.
C. Ngôn ngữ dân dã, mộc mạc, đậm bản sắc địa phương Nam Bộ.
D. Sử dụng lối văn biền ngẫu.
Câu 4:
Thu đến cây nào chẳng lạ lùng,
Một mình lạt thuở ba đông.
Lâm tuyền ai rặng già làm khách,
Tài đống lương cao ắt cả dùng.
(Nguyễn Trãi)
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú.
B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Lục bát.
D. Thất ngôn xen lục ngôn.
Câu 5: Trong các bài thơ về chủ đề mùa thu sau đây, bài thơ nào của nhà thơ Hữu Thỉnh?
A. Sang thu.
B. Thu điếu.
C. Thu sang.
D. Đây mùa thu tới.
Câu 6: Trong khổ 1 bài thơ Tràng Giang của nhà thơ Huy Cận, hình tượng nào ít xuất hiện trong thơ cổ điển?
A. “Con thuyền xuôi mái”.
B. “Thuyền về nước lại”.
C. ”Củi một cành khô”.
D. “Sóng gợn tràng giang”.
Câu 7: Tính chất nào thể hiện đầy đủ phong cách thơ trong tác phẩm Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm?
A. Chính luận – khoa học.
B. Trữ tình – chính luận.
C. Tự sự - trào phúng.
D. Trữ tính – hành chính.
Câu 8: Điền vào chỗ trống: “Trông mặt mà bắt hình ……….”
A. dong.
B. giong.
C. rong.
D. trong..
Câu 9: Câu thành ngữ nào dưới đây bị viết sai chính tả?
A. Dương đông kích tây.
B. Dây mơ rễ má.
C. Giấy trắng mực đen.
D. Rút dây động rừng.
Giải:
Giải thích: “dừng” là từ cổ để chỉ cái mành tre hay cái vách có bộ khung cốt tre. Truy từ các tư liệu cổ bằng chữ Hán hay chữ Nôm trong truyện Kiều thì người ta thường sử dụng “dừng” chứ không phải “rừng”.
Dương đông kích tây là từ đúng. Hiện nay, sách từ điển uy tín của Hoàng Phê vẫn sử dụng.
Câu 10: Chọn từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Chỉ sống một cuộc đời thư thái …………, tâm không vướng bận chút bụi trần”.
A. ngạc nhiên.
B. an nhiên.
C. ngang nhiên.
D. thiên nhiên.
Câu 11:
Sông kia rày đã nên đồng,
Chỗ làm nhà cửa, chỗ trồng ngô khoai.
Vẳng nghe tiếng ếch bên tai,
Giật mình còn tưởng tiếng ai gọi đò.
(Trần Kế Xương, Sông Lấp)
Nghĩa chính xác của từ “rày” trong đoạn thơ trên là?
A. ngày xưa.
B. mai kia.
C. từ nay.
D. mãi mãi
Câu 12: Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong hai câu thơ dưới đây?
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.
(Việt Bắc - Tố Hữu)
A. So sánh.
B. Nhân hóa
C. Phóng đại.
D. Nói giảm – nói tránh.
Câu 13: "Nhằm nâng cao chất lượng và trải nghiệm của khách hàng" là câu
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. Tĩnh lược chủ ngữ.
Câu 14: Trong các dòng dưới đây, dòng nào có sự sắp xếp trật tự hợp lý nhất?
A. Tài tử Jung Hae In trả lời phỏng vấn báo Star nhân chuyến thăm Việt Nam.
B. Nhân chuyến thăm Việt Nam tài tử Jung Hae In trả lời phỏng vấn báo Star.
C. Trả lời phỏng vấn báo Star của tài tử Jung Hae In nhân chuyến thăm Việt Nam. D. Tài tử Jung Hae In nhân chuyến thăm Việt Nam trả lời phỏng vấn báo Star.
Câu 15: “Để đánh dấu bước ngoặt mới về phát triển thị trường tại các quốc gia Đông Nam Á” là câu sai do:
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D. Thiếu dấu câu.
Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi từ 16 đến 20
“Vẫn còn tiếng lụp cụp rộn ràng của mấy cây dao chặt vào mặt thớt mù u. Vẫn tiếng nói cười xao động từng chòm nhóm của các chị, các dì trong nhà bếp. Tiếng máy đèn chạy tạch tè. Đằng trước rạp, nhóm ca cải lương dạo đờn lửng ta lửng tửng rồi ai đó vô câu vọng cổ ngọt xớt. Không biết vô tình hay cố ý, anh chàng nọ kê micro gần miệng mà uống rượu. Nghe đánh cái chóc giòn thiệt giòn rồi khà ra tuồng như cay đắng lắm, chua xót lắm, bắt thèm.”
(Nguyễn Ngọc Tứ - Cánh đồng bất tận)
Câu 16: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
A. miêu tả.
B. biểu cảm.
C. thuyết minh
D. nghị luận
Câu 17: Hình ảnh “máy đèn” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì?
A. máy phát điện.
B. radio.
C. xe máy.
D. máy tạo ra bóng đèn
Câu 18: Nét đặc trưng văn hóa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thể hiện r nét nhất ở?
A. uống rượu.
B. cải lương.
C. nghe radio.
D. lấy dao chặt thớt.
Câu 19: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả một gánh hát đang mưu sinh ở Nam Bộ.
B. Thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật cải lương ở Nam Bộ.
C. Tái hiện hình ảnh sinh hoạt của con người Nam Bộ.
D. Thể hiện tính cách bộc trực của người Nam Bộ.
Câu 20: Trong câu “Đằng trước rạp, nhóm ca cải lương dạo đờn lửng ta lửng tửng rồi ai đó vô câu vọng cổ ngọt xớt”, cụm từ “giọng cổ ngọt xớt” được sử dụng theo biện pháp tu từ nào?
A. ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
B. hoán dụ.
C. ẩn dụ tu từ.
D. nhân hóa.
1.2 TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable words or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blanks.
Câu 21: …………. vloggers attract their viewers with their exclusive cooking videos
A. As many as.
B. More and more.
C. Much more.
D. Many more of.
Giải:
Giải thích:
- More and more + N (số nhiều hoặc không đếm được): ngày càng nhiều. - S + V + multiple numbers + AS + much/many/adj/adv + (N) + AS + N/pronoun: so sánh gấp nhiều lần.
- S + V + far/much + more + adj/adv (tính từ dài) + than + N/pronoun.
- Không có “many more of”
Dịch: “Ngày càng nhiều vlogger thu hút người xem bằng những video nấu ăn độc quyền của họ.”
⇒ Chọn B
Câu 22: Jack cannot get his feet ……….. such undersized shoes; he will change them
A. within.
B. on.
C. into.
D. inside.
Giải
Giải thích:
- Get one’s feet into: xỏ chân, nhét chân vào (giày, dép).
Dịch: “Jack không thể xỏ chân vào đôi giày nhỏ như vậy; anh ấy sẽ đổi chúng.”
⇒ Chọn C
Câu 23: With …………… compliments and encouragement from her friends, Jane made great progress.
A. lots of.
B. plenty.
C. dozens.
D. a great deal of.
Giải
Giải thích: Vì “compliements” và “encouragements” là danh từ số nhiều đếm được nên dùng với các lượng từ đi cùng với danh từ đếm được.
B. Sai vì thiếu “of” ⇒ Sửa thành “plenty of”.
C. dozen: một tá ⇒ sai nghĩa.
D. Sai vì “A great deal of + N (không đếm được).”
Cấu trúc:
- A lot of/ lots of/ plenty of + N (đếm được hoặc không đếm được): nhiều. - Much = a great deal of/ a large number of + N (không đếm được): nhiều. Dịch: “Với rất nhiều lời khen ngợi và động viên từ bạn bè, Jane đã tiến bộ vượt bậc.”
⇒ Chọn A
Câu 24: The backyard is ………….. covered with a lot of dead leaves and mud.
A. dirtiness.
B. dirty.
C. dirt.
D. dirtily.
Giải
Giải thích: Vì từ cần điền đứng giữa “tobe” và động từ Vpp của câu bị động nên phải dùng “trạng từ”.
- Dirtiness (N): sự bẩn thỉu
- Dirty (adj): bẩn thỉu, dơ dáy
- Dirt (N): bụi, bùn…
- Dirtily (adv): bẩn thỉu, dơ dáy
Dịch: “Sân sau thật bẩn thỉu với rất nhiều là khô và bùn đất.”
⇒ Chọn D
Câu 25: It ………….. unusual that many students log into their online classes only to sleep afterwards.
A. will not be.
B. has not been.
C. is not.
D. was not.
Giải
Giải thích:
Ta dùng cấu trúc nhấn mạnh “It is/was +…+ that +…”. Tuy nhiên, động từ “log” ở vế sau được chia ở thì hiện tại đơn nên ta vế trước cũng chia ở hiện tại đơn.
Dịch: “Không có gì lạ khi nhiều sinh viên đăng nhập vào các lớp học trực tuyến của họ chỉ để ngủ sau đó.”
Question 26 – 30: Find one error in each of the following sentences
Câu 26: The football match that you watched yesterday with your friends were very boring.
A. The.
B. that.
C. your.
D. were.
Giải:
Sửa lỗi: were → was
Giải thích: Vì động từ ở trong câu mệnh đề được chia cho danh từ số ít “the football match” nên động từ phải chia ở dạng số ít.
Dịch: “Trận đấu bóng đá mà bạn đã xem ngày hôm qua với bạn bè của bạn rất nhàm chán.”
⇒ Chọn D
Câu 27: The festival who take place in Spring are usually colorful and historically meaningful.
A. who.
B. in.
C. are.
D. historically.
Giải
Sửa lỗi: who → which/that
Giải thích: Vì ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “the festival” nên phải dùng “which/that”.
Dịch: “Lễ hội diễn ra vào mùa xuân thường đầy màu sắc và mang ý nghĩa lịch sử.”
⇒ Chọn A
Câu 28: The twelfth-graders gathered for an hour meeting on their last school day and found it fun.
A. twelfth-graders.
B. an.
C. on their last.
D. fun.
Giải
Sửa lỗi: twelfth-graders → twelfth graders
Giải thích: Vì “twelfth-grader” được dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, mà trong câu ta đang cần chủ ngữ.
Twelfth grader (N): học sinh lớp mười hai.
Dịch: “Các học sinh lớp mười hai tụ tập trong một giờ gặp mặt vào ngày học cuối cùng của họ và cảm thấy rất vui.”
⇒ Chọn A
Câu 29: Those student’s ID cards were not shown as requested, so their exam results were removed.
A. student’s.
B. shown.
C. their.
D. were removed.
Giải
Sửa lỗi: student’s → students’
Giải thích: Vì câu đề cập đến “ID cards” của nhiều sinh viên nên “student” phải được chia ở dạng số nhiều
Dịch: “Thẻ căn cước của những sinh viên đó không được xuất trình theo yêu cầu nên kết quả thi của họ đã bị xóa.”
Câu 30: You have to read one of Shakespeare’s plays because they are a requirement of your course.
A. have to read.
B. Shakespeare’s.
C. they are.
D. of your course.
Giải
Sửa lỗi: they are → it is
Giải thích: Vì dựa theo nghĩa “one of Shakespeare’s plays” tức là “một trong những vở kịch của Shakespeare” và “a requirement” đi sau → ta xác định được chủ ngữ phải là số ít.
Dịch: “Bạn phải đọc một trong những vở kịch của Shakespeare bởi vì chúng là một yêu cầu trong khóa học của bạn.”
⇒ Chọn C
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences
Câu 31: Though Annie’s store is small it has the coziest atmosphere in the neighborhood.
A. No stores in the neighborhood are as small as Annie’s store and it is the coziest as well.
B. Despite its small size, Annie’s store is cozier than any other place in the neighborhood
C. Annie’s store is very cozy though it is smaller than any other place in the neighborhood.
D. No other places in the neighborhood are smaller and cozier than Annie’s store.
Giải:
Câu ban đầu: “Mặc dù cửa hàng của Annie nhỏ nhưng nó có bầu không khí ấm cúng nhất trong khu phố.”
Giải thích:
A. Không có cửa hàng nào trong khu phố nhỏ như cửa hàng của Annie và nó cũng là cửa hàng ấm cúng nhất. → Sai nghĩa.
C. Cửa hàng của Annie rất ấm cúng mặc dù nó nhỏ hơn bất kỳ nơi nào khác trong khu phố. → Sai nghĩa.
D. Không có nơi nào khác trong khu phố nhỏ hơn và ấm cúng hơn cửa hàng của Annie. → Sai nghĩa.
Cấu trúc:
So sánh hơn:
Với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + V + ADJ/ ADV (ER) + THAN + S2 Với tính từ/ trạng từ dài: S1 + V + MORE + ADJ/ ADV + THAN + S2 |
So sánh bằng:
S1 + V + AS + ADJ/ ADV + AS + S2 + (trợ từ) |
So sánh không bằng:
S1 + V + NOT + ADJ/ADV + AS + S2 + (trợ từ) |
So sánh nhất:
Với tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + THE + ADJ/ ADV (EST) +… Với tính từ/ trạng từ dài: S + V + THE + MOST + ADJ/ ADV +… |
Dịch:
B. Mặc dù có quy mô nhỏ nhưng cửa hàng của Annie ấm cúng hơn bất kỳ nơi nào khác trong khu phố.
⇒ Chọn B
Câu 32: My mother does not cook well so she does not invite any guests.
A. Unless my mother cooks well, she invites guests for dinner.
B. If my mother cooks well, she will invite more guests for dinner.
C. If my mother had cooked well, she would have invited guests for dinner.
D. If my mother could cook well, she would invite guests for dinner.
Giải:
Câu ban đầu: “Mẹ tôi nấu ăn không ngon nên bà ấy không mời bất cứ vị khách nào.” Giải thích: Câu ban đầu ở thì hiện tại nên để diễn tả một sự việc trái với hiện tại ta dùng câu điều kiện loại 2.
A, B, C. Sai cấu trúc
Cấu trúc: Câu điều kiện loại 2
If clause |
Main clause |
If + S + V_ed/V2…. |
S + would/could/might + V |
Đảo ngữ: Were + S + (to + V), S + would/could/might… + V.
Dịch:
D. Nếu mẹ tôi nấu ăn ngon, bà sẽ mời khách ăn tối.
⇒ Chọn D
Câu 33: When I eat out, I usually after a medium- rare steak
A. I usually make a not very well-done steak when I eat out.
B. I am usually served a medium-rare steak when I eat out.
C. My order of rare steak usually cost a medium price.
D. My medium-cooked steak made my restaurant meal a good one.
Giải:
Câu ban đầu: “Khi tôi đi ăn ngoài, tôi thường ăn bít tết vừa chín tới.”
Giải thích:
A. Tôi thường làm món bò bít tết không được chín lắm khi đi ăn ở ngoài. → Sai nghĩa.
C. Đơn hàng bít tết tái của tôi thường có giá trung bình. → Sai nghĩa.
D. Món bít tết vừa chín tới của tôi đã khiến bữa ăn tại nhà hàng của tôi trở nên ngon miệng. → Sai nghĩa.
Dịch:
B. Tôi thường được phục vụ món bít tết vừa chín tới khi đi ăn ở ngoài.
⇒ Chọn B
Câu 34: Our teacher will certainly give us a lot more homework today.
A. Our teacher will definitely give us a lot more homework today.
B. Our teacher may assign us a lot of homework today.
C. We will absolutely receive much homework from our teacher today.
D. It is highly likely that our teacher will give us a lot of homework today.
Giải:
Câu ban đầu: “Giáo viên của chúng tôi chắc chắn sẽ cho chúng tôi nhiều bài tập về nhà ngày hôm nay.”
Giải thích: Câu ban đầu ở thì hiện tại nên để diễn tả một sự việc trái với hiện tại ta dùng câu điều kiện loại 2.
A. Sai cấu trúc. Vì “a lot more + …+ than” được dùng trong câu so sánh hơn để nhấn mạnh. B. Sai vì câu ban đầu thể hiện sự chắc chắn, còn “mày” thể hiện sự có thể có.
D. Rất có khả năng hôm nay giáo viên của chúng ta sẽ giao cho chúng ta rất nhiều bài tập về nhà → Sai nghĩa vì câu ban đầu thể hiện sự chắc chắn, còn câu này thể hiện khả năng cao có thể xảy ra, tức là chưa chắc chắn.
Cấu trúc: Câu điều kiện loại 2
If clause |
Main clause |
If + S + V_ed/V2…. |
S + would/could/might + V |
Đảo ngữ: Were + S + (to + V), S + would/could/might… + V.
Dịch:
C. Chúng tôi chắc chắn sẽ nhận được nhiều bài tập về nhà từ giáo viên của chúng tôi ngày hôm nay.
⇒ Chọn C
Câu 35: I told my boyfriend: “Let's celebrate Christmas by the sea !”
A. I asked my boyfriend if he wanted to celebrate Christmas by the sea.
B. My boyfriend and I discussed the celebration of Christmas by the sea.
C. I asked my boyfriend to celebrate Christmas with his family by the sea.
D. I suggested to my boyfriend that we celebrate Christmas by the sea.
Giải:
Câu ban đầu: “Tôi nói với bạn trai của mình: “Chúng ta hãy đón Giáng sinh bên bờ biển nhé!”
Giải thích: Câu ban đầu là câu đề nghị.
A. Vì câu ban đầu là câu đề nghị, còn cấu trúc “asked sb + if/whether + clause” là cấu trúc ở dạng câu hỏi.
C. Tôi rủ bạn trai đón Giáng sinh cùng gia đình bên bờ biển. → Sai nghĩa vì câu ban đầu không có đón giáng sinh cùng gia đình.
D. Không có cấu trúc “suggest + to sb”
Cấu trúc:
- suggest + V_ing: gợi ý/đề nghị làm gì.
- suggest + that + S + (should) + V (bare-inf): gợi ý ai nên làm gì đó.
- S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V: câu trường thuật Yes/No questions.
Dịch:
B. Tôi và bạn trai đã thảo luận về việc tổ chức lễ Giáng sinh bên bờ biển.
⇒ Chọn B
Questions 36 – 40: Read the passage carefully
1) Puerto Rico is an island southeast of Florida and north of Venezuela, between the Atlantic Ocean and the Caribbean Sea. It is not far from Haiti and the Dominican Republic. Puerto Rico has many beautiful beaches that stretch for miles along the coast. It also has mountains and valleys with good land for farming. The climate in Puerto Rico is usually very warm. It is often humid during the summer months. Many people choose Puerto Rico as a vacation spot because of its lovely weather, beautiful coasts, and interesting history and culture.
2) Puerto Rico means “rich port” in Spanish. Christopher Columbus landed there in 1493. Fifteen years later, the Spanish explorer Juan Ponce de Leon settled there with people from Spain who came to live in the New World. Native Indians had lived on the island of Puerto Rico for hundreds of years. Tragically, many of them died in wars with the Spanish and from diseases brought from Europe. People from other places, like Africa, also came to live in Puerto Rico. Today Puerto Rico is an interesting mix of all these cultures. Visitors will notice the influence of Spain in the food, music, festivals, and customs of people. And, of course, the people in Puerto Rico speak Spanish—but they also speak English!
3) The capital city of Puerto Rico is San Juan. It is a modern, industrial city. San Juan is also a port, which is a place where ships come and go, carrying supplies to and from other places. Puerto Rico has several other large cities near the coast. Because much of the island is covered with mountains, most of the people live close together near the coast or in the valleys between mountains. In the mountains there are small villages and farming areas People grow sugarcane, coffee, and coconuts and other fruits.
Câu 36: What is the passage mainly about?
A. Puerto Rico’s geography and its economic effects
B. Puerto Rico’s climate and trading activities.
C. Geography and history of Puerto Rico.
D. The meaning of the name Puerto Rico.
Giải:
Giải thích:
Đoạn 1 giới thiệu về thiên nhiên, khí hậu, vị trí địa lý của hòn đảo Puerto Rico.
Đoạn 2 giới thiệu về lịch sử, nguồn gốc của hòn đảo Puerto Rico.
Đoạn 3 giới thiệu về thủ đô, các thành phố và vị trí địa lý của Puerto Rico.
Dịch:
A. Vị trí địa lý của Puerto Rico và tác động kinh tế của nó
B. Khí hậu của Puerto Rico và các hoạt động thương mại.
C. Địa lý và lịch sử của Puerto Rico.
D. Ý nghĩa của tên Puerto Rico.
⇒ Chọn C
Câu 37: In paragraph 1 what is the word spot closet is meaning to
A. Place.
B. Idea.
C. Occasion.
D. Oppurtunity.
Giải:
Trích dẫn: “Many people choose Puerto Rico as a vacation spot because of its lovely weather, beautiful coasts, and interesting history and culture.”
Dịch: “Nhiều người ⇒ Chọn Puerto Rico làm điểm nghỉ dưỡng vì thời tiết dễ chịu, bờ biển đẹp cũng như lịch sử và văn hóa thú vị.”
Giải thích:
Place (N): địa điểm, địa chỉ
Idea (N): ý tưởng
Occasion (N): dịp, cơ hội…
Opportunity (N): cơ hội
⇒ Chọn A
Câu 38: In paragraph 2 what does the word them refer to
A. Native Indians
B. Hundred of years.
C. People from Spain.
D. Juan Ponce de Leon and his crew
Giải
Trích dẫn: “Native Indians had lived on the island of Puerto Rico for hundreds of years. Tragically, many of them died in wars with the Spanish and from diseases brought from Europe.”
Dịch: “Người da đỏ bản địa đã sống trên đảo Puerto Rico hàng trăm năm. Đáng thương thay, nhiều người trong số họ đã chết trong các cuộc chiến tranh với người Tây Ban Nha và vì những căn bệnh mang đến từ châu Âu.”
Giải thích:
A. Thổ dân da đỏ
B. Trăm năm.
C. Những người đến từ Tây Ban Nha.
D. Juan Ponce de Leon và thủy thủ đoàn
⇒ Chọn A
Câu 39: In what can be inferred from paragraph to about the first settlers in
A. A large number of them died in wars.
B. They were sent there by Christopher Columbus
C. They supported the Native Indians.
D. They began their settlement in the early 16th century.
Giải:
Giải thích:
A. Một số lượng lớn trong số họ đã chết trong chiến tranh. → Sai vì hông đề cập.
B. Họ đã được gửi đến đó bởi Christopher Columbus → Sai vì không được đề cập.
C. Họ ủng hộ thổ dân da đỏ. →Sai vì không đề cập
D. Họ bắt đầu định cư vào đầu thế 16 → Đúng vì thể kỷ 16 là từ năm 1501-1600, mà những người định cư họ bắt đầu ở vào năm 1508 “Christopher Columbus landed there in 1493. Fifteen years later, the Spanish explorer Juan Ponce de Leon settled there with people from Spain who came to live in the
New World.”
⇒ Chọn D
Câu 40: According to paragraph 3, which of the following is TRUE of Puerto Rico?
A. It supplies ships for many places.
B. It consists of villages and farming areas.
C. It is a modern industrial city.
D. It is mostly mountainous.
Giải:
Giải thích:
A. Nó cung cấp tàu cho nhiều nơi. → Sai vì trong bài chỉ đề cập Puerto Rico có nhiều tàu thuyền đến và đi, có bến cảng lớn.
B. Nó bao gồm các làng và khu vực canh tác. → Sai vì trong bài đề cập người dân thường sống ven biển hoặc các ngọn núi và khu vực canh tác thường ở giữa các thung lũng trong núi, chứ không đề cập Puerto Rico có nhiều làng và khu vực canh tác.
C. Đó là một thành phố công nghiệp hiện đại. → Sai vì bài chỉ đề cập “thủ đô San Juan” là thành phố công nghiệp hiện đại, chứ không đề cập cả Puerto Rico. “The capital city of Puerto Rico is San Juan. It is a modern, industrial city.”
D. Hầu hết là đồi núi. → Đúng vì ở đoạn 3 đề cập đến việc Puerto Rico phần lớn hòn đảo được bao phủ bởi núi. “Because much of the island is covered with mountains, most of the people live close together near the coast or in the valleys between mountains. In the mountains there are small villages and farming areas.”
⇒ Chọn D
Phần II. Toán học – Tư duy logic – Phân tích số liệu
Câu 41: Cho 3 điểm A, B, C có tọa độ lần lượt là A (0;1;2), B(2; 2;1), C(2;0;1) và mặt phẳng (P): 2x + 2y - 3z = 0. Gọi M là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho MA =MB = MC. Tìm tọa độ của điểm M.
A. M(1;1;-1).
B. M(2;1;-3).
C. M(0;1;1).
D. M(2;3;-7).
Giải:
• Ta có: MA =MB = MC nên dễ dàng suy ra được M sẽ thuộc đường thẳng (d) qua tâm đường tròn ngoại tiếp I của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC).
• Nhận thấy tam giác ABC vuông tại A → tâm đường tròn ngoại tiếp I của tam giác
ABC là trung điểm của BC → I(0; 1;1 -)
• Phương trình mặt phẳng (ABC): (ABC) : x + 2y-4z + 6 =0
⇒ \(\overrightarrow{{{u}_{(d)}}}=\overrightarrow{{{n}_{(p)}}}=(1;2;-4)\)
• Phương trình đường thẳng (d): \(\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=-1+2t\,(t\in R) \\ & z=1-4t \\ \end{align} \right.\)
• Khi này, M sẽ là giao điểm của đường thẳng (d) và mặt phẳng (P):
⇒ Chọn D
Câu 42: Một người mua 2kg đường, 400g đậu, 700g hạt dưa với số tiền là 284 000 đồng, người thứ hai mua 3kg đậu, 500g đường, 900g hạt dưa với tổng số tiền là 366 000 đồng Người thứ ba mua 1 kg đường, 500g đậu, 800g hạt dưa phải trả bao nhiêu tiền?
A. 342.000 đồng
B. 360.000 đồng
C. 322.000 đồng.
D. 210.000 đồng.
Giải:
• Gọi x, y, z lần lượt là số tiền 1 kg đường, 100g đậu và 100g hạt dưa, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{align} & 2x+4y+7z=284\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \\ & 3x+5y+9z=366\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \\ \end{align} \right.\)
• Đề bài hỏi A = 7x + 5y + 8z bằng bao nhiêu nhưng không cho đủ phương trình, ta phải tìm mối liên hệ giữa hai phương trình đã có để tính ra A. • Để ⇒ Chọn hệ số ta giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2X + 3Y = 1\\ 4X + 5Y = 5 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} X = 5\\ Y = - 3 \end{array} \right.\)
• Lấy 5 *(2) - 3 *(1)= x + 5y + 8z = 5 * 284 - 3 * 366 = 322 (ngàn đồng).
⇒ Chọn C
Câu 43: Giả sử \(\int{{{\tan }^{2}}xdx=F(x)+C}\). Nếu F(0) = 0 thì \(F\left( \frac{\pi }{4} \right)\) bằng?
Giải:
⇒ Chọn B
Câu 44: Tại một buổi tiệc có 10 nam và 10 nữ, mỗi người nam đều bắt tay với mọi người, mỗi người nữ đều không chủ động bắt tay. Tổng số cái bắt tay trong bữa tiệc là?
A. 145.
B. 380
C. 190.
D. 290.
Câu 45: Cần bao nhiêu kg phân có 40% đạm trộn với 35kg phân có 20% đạm để tạo ra hỗn hợp phân có 35% đạm?
A. 100.
B. 35.
C. 105.
D. 140.
Câu 46: Số nghiệm của phương trình \({{9}^{x+{{\log }_{3}}^{2}}}-2={{3}^{x+{{\log }_{3}}^{2}}}\)
A. 3.
B. 0.
C. 1.
D. 2.
Câu 47: Cho số phức \(z+(1+i)(5+4i)=\overline{z}(2+i)\). Phần thực và phần ảo của số phức \(\overline{z}\) là?
A. 2 và 1.
B. 3 và –2.
C. 3 và 2.
D. 2 và –1.
Câu 48: Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ một thùng bi gồm 4 bi xanh, 5 bi đỏ và 6 bi vàng. Xác suất để lấy được 2 viên bi khác màu là?
A. 67,6%.
B. 32,4%
C. 29,5%.
D. 70,5%.
Câu 49: Hàm số \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}\) có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên đoạn [-1;5] là bao nhiêu?
A. –32 và –7.
B. –7 và 0.
C. –32 và 0.
D. –25 và –7
Câu 50: Một cái gáo (dụng cụ múc nước có dạng hình cầu) với bán kính 3 cm được dùng để múc nước đổ vào một cái xô hình trụ có bán kính đáy 6 cm và chiều cao 10 cm. Giả sử mỗi lần múc gáo luôn đày nước và lượng nước thất thoát trong quá trình múc nước là không đáng kể. Cần múc bao nhiêu lần thì nước đầy xô?
A. 12 lần.
B. 20 lần.
C. 24 lần.
D. 10 lần.
Câu 51: Có một nhóm 5 người K, M, N, L, R, trong đó: K, L, M là những người hiền lành, M, N, R là những người trung thực, L, M, N là những người thông minh, K, M, R là những người siêng năng. Trong số này, những người không siêng năng cũng không hiền lành là
A. L và R.
B. K và M.
C. L và N.
D. chỉ N
Câu 52: 5 sinh viên An, Bình, Cường, Danh, Huy xếp thành một hàng dọc. An và Bình đứng liền kề nhau, Cường đứng ở vị trí thứ hai, Huy không đứng cạnh Cường, Danh đứng ở vị trí thứ mấy?
A. Thứ nhất.
B. Thứ tư.
C. Thứ năm.
D. Thứ ba
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Có hai giỏ trái cây, một giỏ màu xanh và một giỏ màu đỏ, trong đó chứa 2 quả táo, 2 quả cam và 3 quả xoài. Dưới đây là các thông tin của hai giỏ trái cây:
• Mỗi giỏ chứa ít nhất hai quả
• Giỏ đỏ chứa ít nhất 1 quả táo
• Nếu 3 quả xoài được xếp cùng một giỏ thì 2 quả táo được xếp trong giỏ còn lại
• Nếu có một giỏ chứa 2 quả táo và 1 quả xoài thì giỏ đó cũng chứa 2 quả cam.
Câu 53: Nếu mỗi giỏ chứa 1 quả cam thì số táo và xoài ở giỏ xanh có thể là:
A. 2 táo và 2 xoài.
B. 1 táo và 1 xoài.
C. 1 táo và 3 xoài.
D. 2 táo và 1 xoài
Câu 54: Phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Giỏ xanh chứa ít nhất 1 quả xoài.
B. Giỏ đỏ chứa ít nhất 1 quả xoài.
C. Giỏ xanh chứa ít nhất 1 quả cam.
D. Giỏ xanh chứa ít nhất 1 quả táo
Câu 55: Nếu 3 quả xoài được xếp cùng một giỏ thì điều nào sau đây đúng?
A. Cả 3 quả xoài cùng trong giỏ xanh.
B. Mỗi giỏ chứa 1 quả cam.
C. Có 2 quả cam cùng trong giỏ đỏ.
D. Mỗi giỏ chứa 1 quả táo
Câu 56: Nếu giỏ đỏ chứa đúng 2 quả thì phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Cả 2 quả táo đều thuộc giỏ đỏ.
B. Mỗi giỏ chứa 1 quả táo.
C. Cả 2 quả cam đều thuộc giỏ xanh.
D. Cả 3 quả xoài đều thuộc giỏ xanh
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60
Có 6 người sống ở các tầng khác nhau của một tòa nhà 6 tầng: H và U ở căn hộ có 1 phòng ngủ; J, S và Y ở căn hộ có 2 phòng ngủ; M ở căn hộ có 3 phòng ngủ; căn hộ ở tầng 2 có 2 phòng ngủ; M sống ở tầng thấp hơn S; J sống ở tầng thấp hơn U; căn hộ ở tầng 5 hơn căn hộ ở tầng 3 một phòng ngủ.
Câu 57: Câu nào dưới đây không thể đúng?
A. Y sống ở tầng 2.
B. M sống ở tầng 5.
C. S sống ở tầng 3.
D. J sống ở tầng 1
Câu 58: H không thể sống ở tầng nào dưới đây?
A. Tầng 3.
B. Tầng 6.
C. Tầng 5.
D. Tầng 4
Câu 59: Nếu Y sống ở tầng 1 thì hai người nào dưới đây không thể sống ở 2 tầng kề nhau?
A. J và U.
B. M và S.
C. J và M.
D. H và M
Câu 60: Nếu S sống ở tầng 4 thì câu nào dưới đây không thể đúng?
A. J ở tầng 2 và H ở tầng 3.
B. Y ở tầng 2 và H ở tầng 3.
C. Y ở tầng 2 và U ở tầng 3.
D. J ở tầng 2 và U ở tầng 3.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64.
Bảng số liệu dưới đây biểu thị các thành phần dinh dưỡng chính của 5 loại sữa của một công ty
Loại sữa |
Đường (%) |
Chất đạm (%) |
Chất béo (%) |
Chất khoáng (%) |
Giá bán (nghìn đồng) |
O |
50 |
30 |
10 |
10 |
150 |
P |
80 |
20 |
0 |
0 |
50 |
Q |
10 |
30 |
50 |
10 |
200 |
R |
5 |
50 |
40 |
5 |
500 |
S |
45 |
50 |
0 |
5 |
100 |
...
Phần III. Giải quyết vấn đề
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
A |
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, nung nóng |
Xuất hiện kết tủa Ag trắng sáng |
B |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng |
Xuất hiện kết tủa Cu2O đỏ gạch |
C |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
D |
Nước Br2 |
Mất màu dung dịch Br2 |
E |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
A, B, C, D, E lần lượt là?
A. etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.
B. metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozo, metyl amin
C. metanal, glucozo, axit metanoic, fructozo, metyl amin.
D. metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozo.
Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm của quá trình đốt cháy hidrocacbon vào dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm hơn so với ban đầu vì khối lượng kết tủa
A. lớn hơn tổng khối lượng CO2 và H2O.
B. nhỏ hơn tổng khối lượng CO2 và H2O
C. bằng khối lượng CO2.
D. lớn hơn khối lượng CO2.
Giải:
Độ thay đổi khối lượng dung dịch = m(CO2) + m(H2O) – m(BaCO3) < 0
⇒ Chọn A
Câu 73: Cho các hợp chất sau: amoni nitrit, canxi dihidrophotphat, thiếc (II) clorua, kẽm photphua, mangan (IV) oxit. Công thức hóa học của các hợp chất này lần lượt là?
A. NH4NO2, Ca(HPO4)2, SbCl2, Zn3(PO4)2, MnO2.
B. NH4NO3, CaH2PO4, SnCl2, Zn3P2, MnO2.
C. NH4NO2, Ca(H2PO4)2, SnCl2, Zn3P2, MnO2.
D. NH4NO2, Ca(HPO4)2, SbCl2, Zn3P2, MnO2.
Giải:
NH4NO2: amoni nitrit
Ca(H2PO4)2: canxi dihidrophotphat
SnCl2: thiếc (II) clorua
Zn3P2: kẽm photphua
MnO2: mangan (IV) oxit
⇒ Chọn C
Câu 74: Sau khi điều chế, khí X được theo theo sơ đồ dưới đây. X không thể điều chế theo phản ứng nào?
A. Fe + HCl.
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc).
C. CaCO3 + HI.
D. Nhiệt phân NH4NO2.
Giải:
HCl là chất khí tan tốt trong nước nên không dùng phương pháp đẩy nước để thu HCl
⇒ Chọn B
Câu 75: Chuyển động của một vật nhỏ là sự tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số có đồ thị dao động được biểu diễn như hĩnh vẽ bên dưới. Biên độ và tần số của dao động tổng hợp là?
A. A = 9,7 cm; f = 0.5 Hz.
B. A = 9,7 cm; f = 1.0 Hz.
C. A = 3,2 cm; f = 0.5 Hz.
D. A = 3,2 cm; f = 1.0 Hz.
Câu 76: Một Đặt điện áp xoay chiều \(u=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)(V)\) vào 2 đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì biểu thức dòng điện trong mạch là \(i=2\cos \left( 100\pi t+\frac{3\pi }{4} \right)(A)\). Hệ số công suất trên đoạn mạch này gần bằng?
A. 0.5
B. 0.7
C. 1.0
D. 0.9
Câu 77: Một Biết hằng số Planck là \(h=6.625*{{10}^{-34}}(J.s)\), tốc độ ánh sáng trong chân không \(c=3*{{10}^{8}}(m/s)\), \(1eV=1.6*{{10}^{-19}}(J)\). Catot của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 4.14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}\) là?
A. 300 nm.
B. 430 nm.
C. 350 nm.
D. 260 nm.
Câu 78: Một nhóm học sinh thực hành đo bước sóng của một ánh sáng đơn sắc bằng thí nghiệm giao thoa Young, với khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 0,5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng giữa mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát D = 80,0 cm. Khi đo độ rộng chứa 8 khoảng vân sáng liên tiếp thì kết quả thu được lần lượt là 7,20 mm, 6,80 mm, 6,90 mm, 7,20 mm và 7,00 mm. Bỏ qua sai số của thước đo cũng như các sai số phép đo hai thông số làm thí nghiệm a và D nêu trên. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là?
A. 0,49 ± 0,02 (mm).
B. 0,55 ± 0,01 (mm).
C. 0,55 ± 0,03 (mm).
D. 0,49 ± 0,03 (mm).
Câu 79: Xét 40 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}DdEeFfGf\) tiến hành giảm phân. Nếu 1/4 số tế bào đó tiến hành giảm phân có hoán vị thì số loại giao tử tối đa thu được sẽ là bao nhiêu?
A. 40.
B. 64
C. 20.
D. 52.
Câu 80: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN
A. Quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân của tế bào nhân thực.
B. Các gen trên cùng ADN sẽ nhân đôi số lần khác nhau tùy thuộc nhu cầu tế bào.
C. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là cơ sở nhân đôi nhiễm sắc thể
D. Tất cả ADN của tế bào nhân sơ có nhiều đơn vị tái bản.
Giải:
A sai, nhân đôi có thể xảy ra trong tế bào chất (ADN trong ti thể, lạp thể) B sai, nhu cầu tế bào là quá trình dịch mã. Thông thường nhu cầu tế bào thì sẽ liên quan đến ADN ở ti thể, lạp thể, …
C đúng
D sai, tế bào nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản
⇒ Chọn C
Câu 81: Ở người gen quy định dạng tóc có 2 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể đang cân bằng di truyền tỉ lệ người mang alen lặn a chiếm 36% biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một cặp vợ chồng tóc quăn sinh người con tóc thẳng , xác suất sinh con thứ hai tóc quăn là ¾.
B. Nếu không có nhân tố tiến hóa, tần số alen A của quần thể sẽ không đổi và chiếm 80%.
C. Xác suất sinh con đầu lòng có tóc quăn của cặp vợ chồng mà người vợ tóc quăn, người chồng tóc thẳng là 1/6
D. Xác suất sinh con tóc thẳng của cặp vợ chồng đều có tóc quăn ở quần thể trên là 1/36.
Giải:
Ta có Aa + aa = 0,36 → AA = 0,64 → A = 0,8; a = 0,2
A. Vợchồngtócquănsinhngườicontóc thẳngdođóKGcủavợchồnglàAa
Xác suất sinh người con thứ hai tóc quăn là ¾ →Đúng
B. Nếukhôngcónhântốtiếnhóa,tầnsốalenAcủaquầnthểsẽ khôngđổivàchiếm80%→Đúng
C. KGcủavợ2/3AA;1/3Aa.Kiểugencủachồngaa.Xácsuấtsinhconđầulòngtócquăn
là 1 – 1/3*1/2 = 5/6 → Sai
D. KGcủa vợchồng2/3AA;1/3Aa.Xácsuấttócthẳnglà1/3*1/3/*1/4=1/36→ Đúng
⇒ Chọn C
Câu 82: Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở phổi phát biểu nào sau đây là đúng?
A. O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và CO2 khuếch tán từ máu ra phế nang.
B. O2 khuếch tán từ máu vào phế nang và CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
C. O2 khuếch tán từ máu ra phế nang và CO2 khuếch tán từ máu ra phế nang.
D. O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
Giải:
Không khí O2 (hít vào) → Phổi (phế nang) → Máu → Các cơ quan
Các cơ quan CO2 → Máu → Phổi (phế nang) → Thở ra
⇒ Chọn A
Câu 83: Khu vực nào chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc?
A. Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Bắc và Tây Bắc.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Đông Bắc và Nam Trung bộ.
Giải:
Khu vực Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cuối cùng, bên cạnh đó địa hình khu vực này theo hướng vòng cung mở rộng về phía Bắc nên các luồng không khí lạnh xâm ngập sâu vào trong đất liền.
⇒ Chọn A
Câu 84: Hai loại đồng bằng chủ yếu ở nước ta là
A. Đồng bằng thấp và đồng bằng cao.
B. Đồng bằng bồi tụ bởi phù sa và đồng bằng trước núi.
C. Đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.
D. Đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
Giải:
Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển, theo đó đồng bằng châu thổ do do phù sa sông bồi đắp còn đồng bằng ven biển chủ yếu do biển thành tạo nên.
⇒ Chọn D
Câu 85: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất cả nước?
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa.
C. Đất mặn.
D. Đất phèn.
Giải:
Nước ta có hai loại đất chính đó là đất phù sa và đất feralit. Đất phù sa phân bố ở vùng đồng bằng, đất feralit phân bố ở vùng đồi núi. Vì diện tích vùng đồi núi chiếm ¾ tổng diện tích cả nước nên ở nước ta, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau.
⇒ Chọn A
Câu 86: Nhận định nào dưới đây không phải là nội dung trong chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga sau năm 2000?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. Nâng cao đời sống nhân dân.
C. Mở rộng ngoại giao coi trọng châu Á.
D. Khôi phục liên bang Xô Viết.
Giải:
- Nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 gồm:+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
⇒ Chọn D
Câu 87: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã phát triển thành hệ thống thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
B. Thắng lợi của các nước Đông Âu và nước CHND Trung Hoa.
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. Sự ra đời của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa.
Giải:
Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. Còn thắng lợi của cách mạng Cuba giúp mở rộng không gian địa lý sang khu vực Mĩ Latinh.
⇒ Chọn B
Câu 88: Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng nhờ
A. vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế.
B. sự củng cố đối với hệ thống chính quyền.
C. sự viện trợ của Mỹ trong khuôn khổ “kế hoạch Mác-san”.
D. sự ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật.
Giải:
Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu như Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a,... đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (còn gọi là Kế hoạch Mác-san).
⇒ Chọn C
Câu 89: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm
A. Chủ nghĩa tư bản.
B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa dân tộc.
D. Chủ nghĩa phát xít.
Giải: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo cách mạnh giải phóng dân tộc (1930- 1945) trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết về vận động quần chúng. Đại hội bầu Ban chấp hành Trung ương mới của Đảng gồm 9 uỷ viên chính thức và 4 uỷ viên dự khuyết, trong đó có Lê Hồng Phong, Đình Thanh, Võ Nguyên Hiến, Nguyễn Ái Quốc, Ngô Tuân, Hoàng Đình Giong…, do Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và thắng thế ở một số nơi. Nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới đe doạ nghiêm trọng nền hoà bình và an ninh quốc tế. Trước tình hình đó, Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.
⇒ Chọn D
Câu 90: Đến tháng 3/1938, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập mặt trận Đông Dương?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Mặt trận Nhân dân Đông Dương.
Giải:
Trước khi bước vào cao trào cách mạng 1936 - 1939, căn cứ vào tình hình thực tiễn và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản, Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là bọn phản động Pháp cùng bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận Nhân dân Pháp tại các thuộc địa. Trong bối cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương lập Mặt trận Nhân dân Phản đế Đông Dương vào mùa hè năm 1936 (đến tháng 3/1938, đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương), nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ, tiến bộ, đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và bảo vệ hòa bình thế giới.
⇒ Chọn B
...
---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi và đáp án chi tiết, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi Đánh giá năng lực năm 2023 ĐH Quốc gia tp.HCM lần 1 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.