Sau khi tổng hợp những kiến thức cơ bản và trọng tâm của chương trình Địa lý lớp 12 Hoc247.net xin giới thiệu các em học sinh bộ đề cương ôn thi môn Địa lý lớp 12. Đây là tài liệu giúp cho các em học sinh bổ sung và củng cố kiến thức của mình, hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi. Ngoài ra, tài liệu này còn có hơn 100 câu hỏi trắc nghiệm liên quan giúp các em ôn tập và luyện thi một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Hi vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các em học sinh không chỉ ôn thi học kì mà còn là tài liệu giúp các em ôn thi trong kì thi tốt nghiệp.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Nội dung1: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
1. Khái quát chung
a. Vị trí địa lí:
- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung bộ và Vịnh Bắc Bộ.
- Ý nghĩa:
- Vùng giáp Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung bộ; giáp các nước Lào, Trung Quốc; có cửa ngõ thông ra biển, nằm trên hệ thống đường xuyên Á thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế với các nước và các vùng cả đường bộ lẫn đường biển.
- Nằm kề bên vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ chịu tác động lan tỏa ngày càng lớn của vùng này.
- Có đường biên giới trên đất liền dài (với 2 điểm cực Bắc và điểm cực Tây), đường biên giới trên biển gây nhiều thách thức trong bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và trên biển.
b. Lãnh thổ
- Là vùng có diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2, chiếm 30,5% diện tích cả nước)
- Gồm 15 tỉnh, chia làm hai tiểu vùng:
- Tây Bắc: (4 tỉnh) Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình.
- Đông Bắc: (11 tỉnh) Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kan, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
c. Dân số: Hơn 12 triệu người, chiếm 14,2% số dân cả nước (2006)
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
a. Khoáng sản
- Tiềm năng và hiện trạng
- Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
- Các khoáng sản chính:
- Khoáng sản nhiên liệu: than, lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng khai thác đã vượt mức 30 triệu tấn/năm, được dùng chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện (Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Cẩm Phả…) và xuất khẩu.
- Khoáng sản nguyên liệu: (tên , nơi phân bố và tình hình khai thác một số khoáng sản chính).
- Kim loại
- Phi kim loại
- Khó khăn: việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
b. Thủy điện
- Tiềm năng: Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn, tập trung hệ thống sông Hồng (11 triệu kW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước, riêng sông Đà gần 6 triệu kW.
- Hiện trạng: nguồn thủy năng lớn này đang được khai thác.
- Tên các nhà máy thủy điện lớn (đã và đang xây dựng) và công suất.
- Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông.
- Việc phát triển thủy điện sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhưng cần chú ý đến những thay đổi của môi trường.
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
a. Tiềm năng
- Đất: Phần lớn là đất feralit (ngoài ra còn đất phù sa cổ và đất phù sa)
- Khí hậu: mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi.
- Trung du miền núi Bắc bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
b. Hiện trạng
- Cây công nghiệp:
- Đây là vùng chè lớn nhất cả nước.
- Với các loại chè ngon nổi tiếng như Tân Cương, chè Tuyết, chè San…ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Sơn La, Hà Giang.
- Cây dược liệu và rau quả
c. Khó khăn
- Khả năng mở rộng diện tích và năng suất còn rất lớn nhưng gặp khó khăn là hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng.
d. Phương hướng
- Phát triển nông nghiệp hàng hóa
- Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất
4. Chăn nuôi gia súc
- Điều kiện phát triển:
- Nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 -700m, phát triển chăn nuôi trâu, bò lấy thịt và lấy sữa
- Hiện trạng:
- Đàn trâu: 1,7 triệu con chiếm hơn ½ đàn trâu của cả nước, chủ yếu lấy thịt.
- Đàn bò: 900 nghìn con (16%), 2005. Bò sữa được nuôi tập trung ở các cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)
- Khó khăn:
- Công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ
- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
5. Kinh tế biển
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Du lịch biển
- Giao thông vận tải biển
- Khoáng sản
Nội dung 2: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
1. Khái quát chung
a. Vị trí địa lí:
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Tiếp giáp: Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ
b. Lãnh thổ
- Diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước)
- Gồm 10 tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh): TP Hà Nội, TP Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
2. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí:
b. Tự nhiên
- Đất: Đất nông nghiệp chiến 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ là 70%, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Nước:Tài nguyên nước phong phú (nước mặt, nước ngầm, nước nòng, nước khoáng)
- Biển:
- Có khả năng xây dựng cảng biển, phát triển du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. Kinh tế xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động đứng hàng đầu cả nước và tập trung phần lớn ở đô thị; người lao động có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện nước đảm bảo.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật cho các ngành kinh tế đã được hình thành và ngày càng hoàn thiện, phục vụ sản xuất và đời sống tương đối tốt.
- Thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
3. Các hạn chế chủ yếu của vùng
a. Về dân số:
- Số dân đông nhất cả nước (18,2 triệu km2), mật độ dân số cao 1225 người/km2, gấp khoảng 4,8 lần mật độ trung bình của cả nước (254 người/km2), năm 2006, gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm.
b. Về tự nhiên
- Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán…
- Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú nhưng việc sử dụng chưa hợp lí, do khai thác quá mức dẫn đến một số tài nguyên (đất, nước trên mặt…) bị xuống cấp.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp, do đó phần lớn nguyên liệu phải nhập từ vùng khác đến.
- Về kinh tế
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Lý do tại sao đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:
- Vai trò đặc biệt quan trọng của đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước
- Cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng có nhiều hạn chế, chưa thật phù hợp với phát triển kinh tế hiện nay và trong tương lai
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội
b. Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều chuyển biến.
- Năm 2005 trong cơ cấu kinh tế, ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (16,8%), công nghiệp – xây dựng đứng thứ 2 (39,3%), dịch vụ cao nhất (43,9%).
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực tuy nhiên còn chậm.
c. Các định hướng chính:
- Định hướng chung: Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ), trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh hiệu quả gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
- Trong nội bộ từng ngành: trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triể nền công nghiệp hàng hóa.
- Đối với KV I:
- Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản
- Trong ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng của cây lương thực, và tăng dần tỉ trọng cây công nghiêp, cây thực phẩm và cây ăn quả.
- Đối với KV II: Quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực-hực phẩm, dệt may và da giày, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí-kĩ thuật điện-điện tử) để sử dụng hiệu quả tài nguyên và con người của vùng.
- Đối với KV III: du lịch là một ngành tiềm năng; trong tương lai sẽ có vị trí xứng tầm trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục… cúng phát triển mạnh
B. PHẦN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi đánh giá về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ :
A. Phát triển lâm nghiệp, kể cả khai thác rừng và trồng rừng.
B. Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thủy điện
C. Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, có cả sản phẩm cận nhiệt
D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.
Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Bắc?
A. Sơn La B. Hoà Bình C. Lai Châu D. Yên Bái
Câu 3. Các tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Bắc?
A. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh
B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
C. Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
D. Tuyên Quang, Thái Nguyên, Cao Bằng
Câu 4. Khó khăn để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Tình trạng rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước về mùa đông
B. Đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét, cơ sở hạ tầng còn khó khăn
D. Địa hình núi cao hiểm trở khó canh tác.
Câu 5. Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh về:
A. Khai thác khoáng sản, giao thông, du lịch
B. Khai thác khoáng sản, du lịch, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
C. Khai thác khoáng sản, giao thông, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
D. Du lịch, giao thông, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
Câu 6. Thế mạnh để phát triển các loại cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh
B. Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác.
C. Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới nổi tiếng.
D. Có đất phù sa cổ và đất phù sa mới.
Câu 7. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ , các mỏ sắt lớn thuộc về các tỉnh:
A. Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên B. Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên
C. Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang D. Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ
Câu 8. Công suất của các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Na Dương, Cao Ngạn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ lần lượt là:
A. 116kW, 110kW, 450kW B. 450 kW, 110kW, 116kW
C. 450kW,116KW, 110kW D. 100kW, 450kW,116kW
Câu 9. Dựa vào Atlat trang 19, cho biết tỉnh nào dưới đây của trung du miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt từ trên 30 đến 50%?
A. Quảng Ninh, Cao Bằng B. Lai Châu, Quảng Ninh
C. Hà Giang, Bắc Giang D. Lai Châu, Điện Biên.
Câu 10. Các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang hòa vào điện lưới quốc gia là:
A. Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La
B. Yaly, Xê xan 3, Đức Xuyên.
C. Uông Bí, Uông Bí mở rộng, Cao Ngạn.
D. Đa Nhim, Trị An, Đại Ninh
Câu 11. Đặc điểm không đúng với trung du miền núi Bắc Bộ:
A. Có dân số đông nhất so với các vùng khác
B. Có sự phân hoá thành hai tiểu vùng
C. Có diện tích lớn nhất so với các vùng khác
D. Giáp cả Trung Quốc và Lào
Câu 12. Trung du miền núi Bắc Bộ không thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm là do:
A. Các cây hàng năm đem lại hiệu quả kinh tế cao
B. Địa hình đất dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn
C. Người dân có kinh nghiệm trồng cây hàng năm
D. Nhiều thiên tai, có độ phì thấp
Câu 13. Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được xây dựng trên các con sông lần lượt là:
A. Sông Đà, sông Chảy, sông Gâm B. Sông Chảy, sông Lô, sông Gâm
C. Sông Đà, sông Gâm, sông Lô D. Sông Hồng, sông Chảy, sông Gâm
Câu 14. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở trung du miền núi Bắc Bộ?
A. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi
B. Tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhất là năng lượng và khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện.
C. Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch, nuôi trồng thuỷ sản
D. Tạo thuận lợi cho giao thông đường thuỷ.
Câu 15. Tỉnh nào sau đây không thuộc trung du miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
B. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh
C. Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Tuyến Quang.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Câu 16. Công suất thiết kế của nhà máy thủy điện Hòa Bình là:
A. 2400 MW B. 400 MW C. 700 MW D. 1920 MW
Câu 17. Sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở trung du miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn, chủ yếu do:
A. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường
B. Thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô
C. Thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn
D. Thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường
Câu 18. Nhiệt độ trung bình năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn các vùng khác là do:
A. Nằm ở các vĩ độ cao nhất của nước ta
B. Vị trí gần biển, nền nhiệt độ được điều hòa từ biển.
C. Chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc
D. Có sự giảm nhiệt độ theo độ cao địa hình
Câu 19. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Nguồn nước dồi dào
B. Địa hình đồi núi, đất feralit giàu dinh dưỡng
C. Địa hình đồi núi và có một mùa đông lạnh nhất nước ta.
D. Có một số cao nguyên rộng lớn.
Câu 20. Tỉnh duy nhất của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có biển là:
A. Quảng Ninh B. Lạng Sơn C. Lào Cai D. Bắc Giang
II. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Câu 1. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra trọng nội bộ khu vực I ở vùng Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng:
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi, tăng nhanh tỉ trọng ngành thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản
C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản
D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, tỉ trọng ngành thủy sản thay đổi đáng kể
Câu 2. công nghiệp khai thác khí đốt ở đồng bằng sông Hồng phân bố ở:
A. Hải Phòng B. Tiền Hải C. Đồ Sơn D. Cát Bà
Câu 3. Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng trở thành một trong những vấn đề nan giải, nhất là khu vực thành thị vì:
A. Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo lớn
B. Số dân đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động hạn chế.
C. Số dân đông, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chưa phát triển mạnh
D. Nguồn lao động dồi dào, tập trung ở khu vực thành thị, nền kinh tế còn chậm phát triển
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Dân số đông, nguồn là động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ cao
B. Khí hậu có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc
C. Phần lớn diện tích là địa hình đồng bằng, đồi núi chỉ chiếm diệc tích nhỏ và phân bố ở phía Đông, Đông Nam
D. Là vùng trọng điểm lớn thứ hai về lương thực, thực phẩm
---------------------OOO---------------------000-----------
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung của bộ đề cương ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12. Để xem đầy đủ bộ đề cương ôn tập này và xem tất cả các câu hỏi trắc nghiệm các em có thể xem online hoặc tải về máy. Ngoài ra, các em có thể truy cập trang web hoc247.net để tham khảo bộ đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 của các môn khác và ôn tập nhé.
Hoc247.net hy vọng đây sẽ là tài liệu giúp các em ôn thi dễ dàng. Chúc các em ôn tập và thi tốt!
--MOD Địa lý HOC247 (tổng hợp)