HỌC247 xin giới thiệu đến các em Đề cương ôn tập HK2 môn Vật Lý 7 năm 2021-2022. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi HK2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.1. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
- Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách đem vật đó cọ xát với vật khác.
- Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút các vật khác.
- Để kiểm tra xem một vật có nhiễm điện hay không, thử xem vật đó có hút được các vật nhẹ không: Nếu hút chứng tỏ vật đó nhiễm điện .
1.2. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
a. Có mấy loại điện tích?
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
- Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau.
- Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ; Điện tích của thanh nhựa sẫm màu vào vải khô là điện tích âm ( - ).
b. Khi nào vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương?
Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron (thừa electron); nhiễm điện dương nếu mất bớt electron (thiếu electron ).
c. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
- Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử .
- Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .Do đó ,bình thường nguyên tử trung hòa về điện .
- Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác .
1.3. CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
a. Dòng điện – Nguồn điện .
- Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ).
- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn .
b. Chất dẫn điện và chất cách điện
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện .
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện .
Lưu ý:
+ Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có sẵn Electron tự do .
+ Các dung dịch Axit ,kiềm ,muối,nước thường dùng là những chất dẫn điện .
+ Ở điều kiện thường không khí là chất cách điện .trong điều kiện đặc biệt thì không khí có thể dẫn điện
c. Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
- Trong kim loại có các Electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại . Chúng được gọi là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quang những vị trí cố định .
- Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển có hướng. Trong mạch điện kín có dòng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực âm đẩy và cực dương hút .
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu.
- Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .
- Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
- Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo quy ước .
- Dòng điện cung cấp bởi Pin và Ắc - quy có chiều không thay đổi được gọi là dòng điện một chiều.
1.4. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
a. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện :
- Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên ( dòng điện gây ra tác dụng nhiệt ). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng .
- Trong bóng đèn của bút thử điện có chứa khí Nêon. Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng trong khi bóng đèn này nóng lên hầu như không đáng kể .
- Đèn Điôt phát quang ( Đèn LED ) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
b. Ứng dụng:
- Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để chế tạo : Bàn là ,bếp điện ,lò nướng ,lò sưởi …..
- Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện chạy qua vừa gây ra tác dụng nhiệt vừa gây ra tác dụng phát sáng ( với ưu điểm giá thành rẻ ) được dùng khá phổ biến ở những vùng nông thôn ( dùng để thắp sáng ).
- Đèn Điốt phát quang ( rẻ, bền ,ít tốn điện năng ) được dùng làm đèn báo ở nhiều dụng cụ và thiết bị điện như : Tivi, máy tính ,ổn áp ,nồi cơm điện ,điện thoại di động …..
- Đèn ống ( với ưu điểm ít tiêu tốn điện năng ) được dùng rộng rải trong đời sống hằng ngày .
c. Tác dụng từ :
- Tác dụng từ :
- Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện .
- Nam châm điện có tính chất từ và nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt, thép.Ta nói dòng điện có tác dụng từ .
- Ứng dụng :
Nam châm điện được ứng dụng trong điện thoại ,chuông điện ,cần cẩu điện …
d. Tác dụng cơ :
- Tác dụng cơ
Dòng điện chạy qua động cơ điện làm quay động cơ .
- Ứng dụng :
Chế tạo động cơ điện dùng trong : quạt điện ,máy bơm nước ,máy xay …
d. Tác dụng hóa học :
- Tác dụng hóa học
Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch ,tạo thành lớp đòng bám trên thỏi than nối với cực âm .Ta nói dòng điện có tác dụng hóa học . .
- Ứng dụng :
Trong mạ điện ( mạ vàng ,mạ bạc ,mạ đồng …) tinh chế kim loại , nạp điện cho acquy ….
e. Tác dụng sinh lý :
- Tác dụng sinh lý
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và một số động vật. Ta nói dòng điện có tác dụng sinh lý
- Dòng điện có thể gây ra tính mạng cho con người. Phải thận trọng hết sức khi dùng điện, nhất là mạng điện ở gia đình. Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh.
- Ứng dụng :
Dùng trong châm cứu điện ,chạy điện …
1.5. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ
a. Cường độ dòng điện:
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I
Đơn vị cường độ dòng điện là ampe,kí hiệu là A
1mA = 0,001A ; 1A = 1000 mA .
Dụng cụ để do cường độ dòng điện là ampe kế .
Cách nhận biết ampe kế : Trên ampe kế có ghi chữ A ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị A.) ; hoặc ghi chữ mA ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị mA.)
Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
- Chọn ampe kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .
- Ampe kế được mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện ,sao cho chốt dương ( + ) của ampe kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện .
- Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào 2 cực của nguồn điện .
b. Hiệu điện thế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế .
- Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
- Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U.
- Đơn vị Hiệu điện thế là Vôn ,Kí hiệu là V
1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V
- Dụng cụ để đo Hiệu điện thế là Vôn kế .
- Cách nhận biết Vôn kế : Trên vôn kế có ghi chữ V ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị V.) ; hoặc ghi chữ mV ( thì số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị mV.)
Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
- Chọn vôn kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo . Vôn kế được mắc song song vào mạch điện cần đo hiệu điện thế ,sao cho chốt dương ( + ) của vônkế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) vôn kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện
- Có thể mắc trực tiếp hai chốt của Vôn kế vào hai cực của nguồn điện ,khi đó vôn kế đo Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện .
- Trong mạch điện kín ,hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó .
- Đối với một bóng đèn nhất định ,Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn .
- Số Vôn ghi trên m,ỗi dụng cụ dùng điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó .Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế sử dụng đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó .
- Nếu hiệu điện thế sử dụng lớn hơn hiều điện thế định mức thì dụng cụ điện sẽ hỏng
- Nếu hiệu điện thế sử dụng nhỏ hơn hiệu điện thế định mức
+ Đối với các dụng cụ hoạt động dựa trên tác dụng của dòng điện như : bàn là ,bếp điện ,bóng đèn dây tóc … vẫn có thể hoạt động nhưng yếu hơn bình thường ;
+Đối với các dụng cụ điện như : Quạt điện ,máy giặt ,máy bơm nước ,tủ lạnh ,tivi …. Có thể không hoạt động và dễ bị hỏng .
- Cho nên một số dụng cụ này thường dùng ổn áp có tác dụng điều chỉnh để luôn có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức .
c. Đoạn mạch nối tiếp:
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp ,dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I1 = I2 = I3
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U13 = U12 + U23
d. Đoạn mạch song song
- Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song:
Là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung : U12 U34 = UAB
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ: I = I1 + I2
1.6. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
- Cơ thể người là một vật dẫn điện nên dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào trên cơ thể .
- Dòng điện có cường độ 10mA đi qua người làm cơ co rất mạnh ,không thể duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải .
- Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim .
- Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể người ,tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người làm tim ngừng đập
- Khi bị đoản mạch ,cường độ dòng điện trong mạch tăng lên đáng kể ,dễ gây hỏa hoạn .
- Cầu chì có tác dụng ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức ,đặc biệt khi đoản mạch
Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện :
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện .
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng .
- Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện và gọi người cấp cứu.
2. LUYỆN TẬP
2.1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn câu sai. Vật bị nhiễm điện:
A. Có khả năng đẩy các vật khác
B. Có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
C. Còn được gọi là vật mang điện tích
D. Không có khả năng đẩy các vật khác
Câu 2:Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách
A. Cọ xát vật
B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Trong cấu tạo nguên tử, hạt nhân và electron có điện tích:
A. Cùng loại
B. Như nhau
C. Khác loại
D. Bằng nhau
Câu 4: Thanh thủy tinh sau khi cọ xát với lụa thì:
A. Thủy tinh mang điện tích dương, lụa mang điện tích âm.
B. Thủy tinh mang điện tích dương, lụa mang điện tích dương.
C. Thủy tinh mang điện tích âm, lụa mang điện tích âm.
D. Thủy tinh mang điện tích âm, lụa mang điện tích dương.
Câu 5: Dòng điện là:
A. Dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn.
B. Dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn.
C. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
D. Dòng các nguyên tử chuyển động có hướng.
Câu 6: Chọn câu phát biểu sai
A. Trong kim loại tồn tại các ion dương
B. Trong kim loại tồn tại các ion âm
C. Trong kim loại có chứa các điện tử tự do
D. Kim loại được cấu tạo từ các nguyên tử
Câu 7: Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện nào sử dụng nhiều nhất?
A. Sứ
B. Nhựa
C. Thủy tinh
D. Cao su
Câu 8: Sơ đồ của mạch điện là gì?
A. Là ảnh chụp mạch điện thật.
B. Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
C. Là hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D. Là hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng: Bóng đèn tròn trong gia đình phát sáng là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng phát sáng của dòng điện
C. Vừa tác dụng nhiệt, vừa tác dụng phát sáng
D. Dựa trên các tác dụng khác
Câu 10: Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi than nối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể giải thích hiện tượng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng hóa học
B. Tác dụng sinh lí
C. Tác dụng từ
D. Tác dụng từ và tác dụng hóa học
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Tác dụng của dòng điện
B. Mức độ của dòng điện
C. Cường độ dòng điện
D. Khả năng của dòng điện
Câu 12: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?
A. 314 mV
B. 5,8 V
C. 1,52 V
D. 3,16 V
Câu 13: Biết cường độ dòng điện định mức của một bếp điện là 4,5A. Cho các dòng điện có các cường độ sau đây chạy qua bếp, hỏi trường hợp nào dây may so của bếp sẽ đứt?
A. 4,5A
B. 4,3A
C. 3,8A
D. 5,5A
Câu 14: Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện qua bóng
A. không đổi
B. giảm
C. tăng
D. lúc đầu giảm, sau tăng
Câu 15: Mạng điện có điện thế bao nhiêu thì có thể gây chết người?
A. Dưới 220 V
B. Trên 40 V
C. Trên 100 V
D. Trên 220 V
Câu 16: Để hình thành khái niệm mở đầu bằng phương pháp tượng tự, ở bài học các em đã thấy tác giả so sánh hiệu điện thế với sự chệnh lệch mức nước. Dựa vào đó hãy cho biết cực âm (-) của nguồn điện có thể so sánh với điều nào sau đây?
A. Mức nước cao
B. Máy bơm nước
C. Dòng nước
D. Mức nước thấp
Câu 17: Tác hại nào sau đây không phải do hiện tượng đoản mạch gây ra?
A. Làm cường độ dòng điện trong mạch tăng vọt.
B. Làm hỏng, cháy vỏ bọc cách điện của dây dẫn.
C. Làm cho số chỉ trên công tơ tăng vọt.
D. Làm cháy các vật gần chỗ bị đoản mạch.
Câu 18: Chọn câu sai
A. Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác
B. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện dương nếu mất bớt electron
C. Bình thường nguyên tử trung hòa về điện
D. Một vật trung hòa điện nếu nhận thêm một electron sẽ sinh ra một proton trong hạt nhân để trung hòa về điện
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng. Trong cấu tạo nguên tử, hạt nhân và electron có điện tích:
A. Cùng loại
B. Như nhau
C. Khác loại
D. Bằng nhau
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng. Đưa tay hai vật đã bị nhiễm điện lại gần nhau
A. Chúng luôn hút nhau
B. Chúng luôn đẩy nhau
C. Chúng không hút và không đẩy nhau
D. Có thể hút hoặc đẩy nhau tùy theo chúng nhiễm điện cùng dấu hay trái dấu
-(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 40 của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1D |
2A |
3C |
4A |
5C |
6D |
7B |
8B |
9C |
10A |
11C |
12B |
13D |
14C |
15B |
16D |
17C |
18D |
19C |
20D |
21D |
22B |
23B |
24C |
25D |
26B |
27B |
28C |
29D |
30D |
31D |
32C |
33C |
34D |
35D |
36B |
37B |
38B |
39B |
40A |
2.2. TỰ LUẬN
Câu 1: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì? Nêu các dụng cụ điện sử dụng là pin.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện có 2 cực: cực dương (+) và cực âm (-). Nguồn điện: cung cấp dòng điện cho thiết bị điện hoạt động.
- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với 2 cực của nguồn điện bằng dây dẫn điện.
- Máy tính bỏ túi, đồng hồ, radio....
Câu 2: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu ứng dụng của chất dẫn điện và chất cách điện trong thực tế. Dòng điện trong kim loại là gì?
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
Ví dụ: đồng, nhôm, vàng…
- Ứng dụng: Đồng được dùng làm lõi dây dẫn điện.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
Ví dụ: nhựa, cao su xốp…
- Ứng dụng: Nhựa được dùng làm vỏ bọc dây dẫn điện.
Câu 3: Dòng điện có những tác dụng nào? Kể tên các thiết bị, ứng dụng của từng tác dụng.
- Các tác dụng của dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng phát sáng.
+ Tác dụng từ.
+ Tác dụng hoá học.
+ Tác dụng sinh lí.
- Kể tên các thiết bị, dụng cụ ứng với từng tác dụng:
+ Tác dụng nhiệt: Bóng đèn sợi đốt, bàn là …
+ Tác dụng phát sáng: Bóng đèn bút thử điện, đèn điôt phát quang…
+ Tác dụng từ: Nam châm điện, chuông điện, quạt điện…
+ Tác dụng hoá học: Dụng cụ xi mạ (Mạ vàng, mạ thiếc, mạ kim loại...).
+ Tác dụng sinh lí: Dụng cụ châm cứu; chữa 1 số bệnh ( thần kinh, cột sống, tim mạch…).
Câu 4: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? Quy tắc?
- Giá trị cường độ dòng điện là số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
- Cường độ dòng điện kí hiệu là I
- Đơn vị cường độ dòng điện là ampe. Kí hiệu: A.
- Ngoài ra, người ta còn sử dụng đơn vị đo cường độ dòng điện là miliampe(mA).
Và : 1A= 1000mA
1mA = 1/1000A= 0,001A
- Quy tắc:
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với vật dẫn cần đo.
+ Mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn cần đo. Điều chỉnh kim vôn kế ở vạch số 0.
+ Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho dòng điện đi vào chốt dương (+) của ampe kế và đi ra khỏi chốt âm (-) của ampe kế.
Câu 5: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Cách mắc dụng cụ vôn kế vào mạch điện? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì? Quy tắc? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là gì?
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế kí hiệu là U. Đơn vị là Vôn (V).
- Ngoài ra , người ta còn sử dụng đơn vị kilôvôn (kV) và đơn vị milivôn (mV).
1V = 1000V; 1kV= 1000V; 1mV= 0,001V
1kV = 1000V = 1.000.000mV
- Mắc vôn kế song song với vật dẫn cần đo.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
*Quy tắc:
- Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với vật dẫn cần đo.
- Mắc vôn kế song song với vật dẫn cần đo. Điều chỉnh kim vôn kế ở vạch số 0.
- Mắc vôn kế vào mạch điện sao cho chốt dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+) , chốt âm (-) của vôn kế với chốt âm (-) của nguồn điện.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Vật Lý 7 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.