YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức năm học 2023-2024

Tải về
 
NONE

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức năm học 2023-2024 sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức sách Kết nối tri thức môn Tiếng Anh. Đề cương bao gồm đầy đủ các kiến thức ngữ pháp kèm bài tập lẫn đáp án để các em học sinh chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 lớp 8 đạt kết quả cao.

ADSENSE

1. Tóm tắt kiến thức

1.1. Hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple)

- Thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để chỉ:

- sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The sun rises every morning.

(Mặt trời mọc mỗi sáng.)

- sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại

Ví dụ: She goes swimming three times a week.

(Cô ấy đi bơi ba lần một tuần.)

- thời gian biểu hoặc lịch trình

Ví dụ: The cooking lesson starts at 9.a.m.

(Lớp học nấu ăn bắt đầu lúc 9 giờ sáng.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

- always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom = rarely = hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

- every day, every week, every month, every year,…….

(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

- once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…….

(một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

1.2. Câu đơn

- Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập và thể hiện 1 ý chính.

Ví dụ:

She rides a bike. (Cô ấy đi xe đạp.)

They are playing tennis. (Họ đang chơi quần vợt.)

- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ.

Ví dụ:

Nam and Ba are good friends. (Nam và Ba là những người bạn tốt.)

John turned off the light and went to bed. (John đã tắt đèn và đi ngủ.)

- Một số câu đơn có một chủ ngữ và một động từ: S + V

Ví dụ: I read. (Tôi đọc.)

- Một số câu đơn cũng có một tân ngữ: S + V + O

Ví dụ: I read science books. (Tôi đọc sách khoa học.)

- Một số câu đơn cũng có một trạng từ: S + V + O + adv

Ví dụ: I read science books every weekend(Tôi đọc sách khoa học mỗi cuối tuần.)

1.3. Quá khứ đơn (Past Simple or Simple Past)

- Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan tới hiện tại.

- Thì quá khứ đơn có thể sử dụng với trạng từ thời gian xảy ra trong quá khứ hoặc tại một thời điểm xác đinh.

- Động từ thường tiếng Anh ở quá khứ dưới viết dưới dạng V-ed. Tuy nhiên, có vài trăm động từ bất quy tắc với các dạng khác nhau.

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: watch – watched, turn – turned, want – wanted, …

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d”.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed, …

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped, …

- NGOẠI LỆ: commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred, …

- Động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed, …

+ Nếu trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried, …

- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went, get – got, see – saw, buy – bought, …

Chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn qua một số trang từ chỉ thời gian dưới đây:

yesterday (ngày hôm qua)

Ví dụ: I watched this movie yesterday.

(Tôi đã xem bộ phim này hôm qua.)

- khoảng thời gian + ago: two years ago (2 năm trước), 3 days ago (3 ngày trước), …

Ví dụ: I moved to Ho Chi Minh City two years ago.

(Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh hai năm trước.)

last + mốc thời gian: last night (tối qua), last month (tháng trước), last week (tuần trước), last year (năm ngoái), …

Ví dụ: Last month, I travelled to Thailand.

(Tháng trước, tôi đã đi du lịch Thái Lan.)

- Các mốc thời gian trong quá khứ: in 1999, in 2007, in 2018, …

Ví dụ: They built this house in 2018.

(Họ đã xây ngôi nhà này vào năm 2018.)

in the past (trong quá khứ)

Ví dụ: She was an excellent leader in the past.

(Cô ấy là một lãnh đạo kiệt xuất trong quá khứ.)

the day before (1 ngày trước)

Ví dụ: The child disappeared the day before.

(Đứa trẻ đã biến mất 1 ngày trước.)

- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ đơn trong các câu có các trạng từ chỉ một phần thời gian đã qua trong ngày như: today (hôm nay)this morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay), …

Ví dụ: I finished the report this morning.

(Tôi đã hoàn thành báo cáo sáng nay.)

2. Trắc nghiệm ôn tập

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: Life in a small town is __________ than that in a big city

A. peaceful                          

B. much peaceful                   

C. less peaceful                   

D. much more peaceful

Question 2: month is the Hoa Ban Festival of the Thai people held in?

A. When               

B. Which            

C. How many                

D. How often

Question 3: The Gong Festival is held __________ in the Central Highlands.

A. year                 

B. yearly            

C. annual                      

D. annually

Question 4: What colour is ________ symbol of good luck for the Hoa?

A. a                      

B. an                  

C. Ø                             

D. some

Question 5: "Do you love it?" can be abbreviated:

A. WBU                 

B. J4F                  

C. NUFF                      

D. DYLI

Question 6: Steven dislikes _______, so he usually takes a bus to work.

A. to drive             

B. to be driven       

C. be driven              

D. driving

Question 7: I think country life is so boring and _______ because you’re not close to shops and services.

A. unhealthy       

B. inconvenient             

C. comfortable           

D. peaceful

Question 8: Visitors find the Central Highland_______.

A. attraction        

B. attractive                

C. attract                   

D. attractively

Question 9Farmers who are working on _______ look very happy with shining smiles in summer days.

A. grasslands                                     

B. paddy fields                      

C. factories                                       

D. construction sites

Đáp án:

1. D

3. D

5. D

7. B

9. B

2. B

4. A

6. D

8. B

 

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức năm học 2023-2024. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF