Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST năm 2022-2023 được HOC247 biên soạn chi tiết nhằm phục vụ cho các em học sinh trong quá trình ôn thi môn Khoa học tự nhiên 7 CTST. Nội dung tài liệu gồm tóm tắt các kiến thức trọng tâm và các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức đã học sẽ giúp các em rèn luyện các kỹ năng và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CTST
NĂM HỌC 2022-2023
1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.1. NGUYÊN TỬ
Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Cấu tạo nguyên tử
- Vỏ nguyên tử (gồm các hạt electron mang điện tích âm sắp xếp thành từng lớp.)
- Hạt nhân nguyên tử (gồm các hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện)
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, được coi bằng khối lượng của hạt nhân và có đơn vị là amu.
1.2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Nguyên tố hoá học: là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Tên nguyên tố hóa học: Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên gọi riêng.
Kí hiệu hóa học: được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.
1.3. TỐC ĐỘ
Tốc độ cho biết một vật chuyển động nhanh hay chậm.
- Đơn vị đo tốc độ: m/s và km/h.
- Công thức tính tốc độ: v = s/t
Đo tốc độ
- Bằng đồng hồ bấm giây
- Bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
- Thiết bị "bắng tốc độ": thường được dùng để xác định tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ.
Tốc độ và an toàn giao thông
- Tuân thủ Luật Giao thông đường bộ
- Điều khiển xe trong giới hạn tốc độ cho phép để giữ an toàn cho chính mình và cho những người khác.
1.4. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG THỜI GIAN
Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó
Vận dụng đồ thị quãng đường - thời gian
Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, có thể tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).
1.5. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
Khái niệm
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại môi trường các chất thải.
- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Vai trò: đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
1.6. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Quá trình quang hợp
Vai trò của lá với chức năng quang hợp:
- Lá cây có chức năng quang hợp.
- Các đặc điểm về cấu tạo và hình thái giúp lá thực hiện chức năng quang hợp như: phiến lá dẹt, rộng mạng lưới gân lá dày đặc lớp biểu bì có các khí khổng; các tế bào thịt lá chứa lục lạp; ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
- Ánh sáng
- Carbon dioxide
- Nước
- Nhiệt độ
1.7. HÔ HẤP TẾ BÀO
Hô hấp tế bào
Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)
Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào: là hai quá trình trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
- Nhiệt độ
- Nồng độ khí oxygen
- Nồng độ khí carbon dioxide
- Hàm lượng nước
Vận dụng hô hấp tế bào trong thực tiễn: dùng các biện pháp để làm giảm cường độ của quá trình hô hấp hằm tăng hiệu quả bảo quản lương thực, thực phẩm
- Bảo quản lạnh
- Bảo quản khô
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ carbon dioxide cao
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ oxygen thấp
2. BÀI TẬP
Câu 1: Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Hình thành giả thuyết.
C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
D. Thực hiện kế hoạch.
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt
A. proton và neutron.
B. electron và neutron.
C. electron, proton và neutron.
D. proton và electron.
Câu 3: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 8.
Câu 4: Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.
B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.
C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.
D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.
Câu 6: Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là:
A. km.h.
B. h/km.
C. kmh.
D. km/h.
Câu 7: Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
B. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao hơn 30 km/h.
C. Cấm các loại xe ưu tiên chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
D. Cả A và C.
Câu 8: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?
A. Nhỏ hơn 0,64 s.
B. Lớn hơn 0,64 s.
C. Lớn hơn 0,7 s.
D. Nhỏ hơn 0,7 s.
Câu 9: Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
A. bảo vệ lá cây.
B. dẫn truyền các chất.
C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.
Câu 10: Thành phần nào sau đây không phải là chất mà cơ thể người cần lấy vào?
A.Oxygen.
B.Carbon dioxide.
C.Chất dinh dưỡng.
D. Nước.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?
A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.
C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.
D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.
Câu 12: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?
A. Quang năng → Hóa năng.
B. Hóa năng → Nhiệt năng.
C. Điện năng → Nhiệt năng.
D. Điện năng → Cơ năng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?
A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.
C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.
D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
Câu 14:Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì
A. đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.
B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.
C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.
D. đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.
Câu 15: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A. nước và carbon dioxide.
B. nước và oxygen.
C. chất hữu cơ và oxygen.
D. chất hữu cơ và carbon dioxide.
Câu 16: Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?
A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.
Câu 17: Để tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non, bạn An làm thí nghiệm sau: Trồng 10 hạt đỗ giống nhau vào 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau. Để 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời. Giữ ẩm đất.
Khi cây mọc, đo chiều cao của cây mỗi ngày.
Kết quả thí nghiệm đã khẳng định giả thuyết bạn An đặt ra là đúng: cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
Em hãy đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.
Câu 18: Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?
Câu 19: Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:
Tính tốc độ trung bình của bạn học sinh?
Câu 20: Hô hấp tế bào có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
D |
A |
B |
C |
B |
D |
A |
B |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
C |
B |
C |
B |
D |
B |
A |
C |
Câu 17:
- Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
Khi quan sát sự phát triển của cây bên ngoài không gian (nơi có đầy đủ ánh sáng) và sự phát triển của cây trong nhà (nơi thiếu ánh sáng), có thể đặt câu hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non?
- Bước 2: Hình thành giả thuyết
Đưa ra dự đoán về câu trả lời cho câu hỏi đặt ra ở bước 1: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
- Bước 3: Kiểm tra giả thuyết
Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau.
Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau.
Lập phương án bố trí và tiến hành thí nghiệm:
+ Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 4 giờ.
+ Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.
+ Đặt 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.
+ Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu.
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch
Tiến hành thí nghiệm.
Kết quả:
+ Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.
+ Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.
+ Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng.
- Bước 5: Kết luận:
Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
Câu 18:
Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s
Tốc độ của cô Mai là
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{1500}}{{300}} = 5\left( {m/s} \right)\)
Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).
Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng
đường còn lại là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{1500}}{5} = 300\left( s \right)\) = 5 phút
Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là: t = 5 + 10 + 5 = 20 (phút)
Câu 19:
Thời gian trung bình bạn học sinh chạy trong ba lần đo là:
\(t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}{3} = \frac{{14,25 + 14,15 + 14,35}}{3} = 14,25\left( s \right)\)
Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{100}}{{14,25}} \approx 7,02\left( {m/s} \right)\)
Câu 20:
- Vai trò của hô hấp tế bào đối với cơ thể sống:
+ Giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật.
+ Tạo ra nhiệt năng giúp cơ thể duy trì được thân nhiệt ổn định.
- Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị dừng lại thì cơ thể sẽ không có năng lượng cho các hoạt động sống và như vậy, cơ thể sẽ chết.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 CTST năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tin học 7 CTST năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDCD 7 CTST năm 2022-2023
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.