Khử oxit kim loại là một trong cách để điều chế kim loại, các bài tập dạng này đòi hỏi nhiều kĩ năng, phương pháp giải hợp lí. Vì vậy HOC247 xin chia sẻ đến bạn đọc tài liệu dưới đây. Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.
1. TỔNG QUAN KIẾN THỨC
PTTQ:
Kim loại + muối muối mới + kim loại mới
Điều kiện:
Kim loại: là kim loại từ Mg trở xuống trong dãy hoạt động hóa học và mạnh hơn kim loại trong muối.
Muối: muối tham gia phải tan.
Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Chú ý: Khi Fe tác dụng với dung dịch AgNO3
Nấc 1: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Nấc 2: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
1.1. Một kim loại tác dụng với một muối
Dữ kiện cho: khối lượng lá kim loại tăng hay giảm m (g):
Phương pháp giải.
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Đặt số mol của KL tham gia phản ứng là x. Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo x.
- Bước 4. Tính khối lượng mtăng hoặc mgiảm theo x,
Khối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng:
mKL bám vào – mKL tan ra = mtăng
Khối lượng lá kim loại giảm so với trước khi nhúng:
mKL tan ra – mKL bám vào = mgiảm
- Bước 5. Tính x, , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 1 : Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thức lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ , làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu?
Gọi số mol Fe phản ứng là x (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Tỉ lệ: 1 1 1 1
P/ư: x x x x
Theo bài ra:
mCu bám – mFe tan = mFe đinh sắt tăng
→ 64x – 56x = 1,6 → x = 0,2 mol → nCuSO4 = 0,2 (mol)
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 : CM = \(\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1\) (M)
1.2. Hai kim loại tác dụng với một muối
Thứ tự phản ứng: Kim loại mạnh nhất phản ứng trước rồi đến kim loại yếu hơn.
Dữ kiện cho: Số mol KL và số mol dung dịch muối.
Phương pháp giải
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra lần lượt ( KL mạnh nhất => kim loại yếu hơn)
- Bước 3: Xác định số mol của các chất sau phản ứng (1), sau đó xét phản ứng ứng (2).
- Bước 4: Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1,5M . Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng m gam. Xác định giá trị của m.
Ta có : nCuSO4 = 0,1.1,5 = 0,15 (mol)
PTHH:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
P/ư 0,1 → 0,1 →0,1
→ Sau phản ứng CuSO4 còn dư : 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
P/ư 0,05 0,05 0,05
→ Sau phản ứng Fe còn dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
Trong B gồm: Fe , Cu, Ag
nCu = nCu (1) + nCu(2) = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
→ Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0,1.108 + 0,15.56 + 0,15.64 = 28,8 (g)
1.3. Một kim loại tác dụng với 2 dung dịch muối.
Thứ tự phản ứng: Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu nhất, sau đó đến muối còn lại.
Dữ kiện cho: Số mol KL và số mol 2 dung dịch muối.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra lần lượt ( dung dịch muối của kim loại yếu => kim loại mạnh hơn)
- Bước 3: Xác định số mol của các chất sau phản ứng (1), sau đó xét phản ứng ứng (2).
- Bước 4: Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 3: Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta có: nFe = \( \frac{8,4}{56}\) = 0,15 (mol)
nAgNO3 = CM.V = 1.0,2 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = CM.V = 1.0,1 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Có: 0,15 0,2
p/ư 0,1 0,2 → 0,1 → 0,2
Theo PTHH (1) → Số mol tính theo AgNO3.
→ Sau p/ư Fe còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Có: 0,05 0,1
p/ư 0,05 → 0,05 → 0,05 → 0,05
Sau p/ư (1) và (2) → Chất rắn B gồm : Ag (0,2 mol) ; Cu (0,05 mol)
→ mB = mAg + mCu = 0,2.108 + 0,05.64 = 24,8 (g)
2. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: Ngâm một thanh nhôm trong 300ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng tăng thêm 13,8g. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4.
Bài làm:
Gọi số mol Al phản ứng là x (mol)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ: 2 3 1 3
P/ư: 2x 3x x 3x
Theo bài ra:
mCu bám – mAl tan = mAl đinh sắt tăng
→ 64.3x – 27.2x = 1,6 → x = 0,2 mol → nCuSO4 = 0,2 (mol)
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 : CM = \(\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1\) (M)
Bài 2: Ngâm một thanh Zn trong V lít dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm đi thêm 0,4 g. Tính giá trị của V.
Gọi số mol Zn phản ứng là x (mol)
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Tỉ lệ: 1 1 1 1
P/ư: x x x x
Theo bài ra:
mZn tan – mCu bám = mthanh Zn giảm
→ 65x – 64x = 0,4 → x = 0,4 mol → nCuSO4 = 0,4 (mol)
Thể tích dung dịch CuSO4 : V = \(\frac{n}{C_M} = \frac{0,4}{2} = 0,2\) (lít)
Bài 3: Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45kg. Kim loại M là kim loại nào?
Bài làm:
Ta có: nFeCl2 = CM. V = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)
PTHH: M + FeCl2 → MCl2 + Fe
P/ư 0,05 0,05 0,05
Theo đề bài ta có: mM tan - mFe bám = mM giảm
0,05.M – 56. 0,05 = 0,45 → M = 65 → M là kim loại kẽm (Zn)
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch X.
b) Tính giá trị của m.
Bài làm:
Ta có: nFe = \( \frac{0,84}{22,4}\) = 0,015 (mol)
nAgNO3 = CM.V = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)
PTHH:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Có: 0,015 0,04
p/ư 0,015 → 0,03 → 0,015 →0,03
Theo PTHH → số mol tính theo số mol của Fe. Dung dịch sau p/ư gồm:
nAgNO3 dư = 0,04 – 0,01 (mol)
nFe(NO3)2 = 0,015 (mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (2)
Có: 0,015 0,01
p/ư: 0,01 0,01 → 0,01 → 0,01
Theo PTHH → Số mol tính theo AgNO3 . Sau phản ứng dung dich gồm:
nFe(NO3)2 = 0,015 -0,01 = 0,005 (mol)
nFe(NO3)3 = 0,01 (mol)
→ CM Fe(NO3)2 = \( \frac{0,005}{0,4}\) = 0,0125M
CM Fe(NO3)3 = \( \frac{0,01}{0,4}\) = 0,025M
b) Khối lượng chất rắn thu được là Ag:
nAg = nAg (1) + nAg (2) = 0,03 + 0,01 = 0,04 (mol)
→ mAg = 0,04 .108 = 4,32 (g)
Bài 5: Cho 1,68 g Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Bài làm:
Ta có: nFe = \( \frac{1,68}{56}\) = 0,03 (mol)
nAgNO3 = CM.V = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
nCuSO4 = CM.V = 0,1.0,15 = 0,015 (mol)
PTHH:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Có: 0,03 0,02
p/ư 0,01 0,02 → 0,01 → 0,02
Theo PTHH (1) → Số mol tính theo AgNO3.
→ Sau p/ư Fe còn dư 0,03 – 0,01 = 0,02 (mol)
PTHH:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2)
Có: 0,02 0,015
p/ư 0,015 0,015 0,015 0,015
a) Sau p/ư (1) và (2) → Chất rắn A gồm : Ag (0,02 mol) ; Cu (0,015 mol); Fe (0,005 mol)
→ mA = mAg + mCu + mFe = 0,02.108 + 0,015.64 + 0,005.56 = 3,4 (g)
b) Dung dịch B gồm: Fe(NO3)2 có số mol = 0,01 + 0,015 = 0,025 (mol)
CM Fe(NO3)2 = \( \frac{0,025}{0,2}\) = 0,125 (mol)
Bài 6: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B.
Bài làm:
Ta có: nCuSO4 = 0,1. 1 = 0,1 (mol)
PTHH:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
P/ư 0,05 → 0,05 → 0,05
→ Sau phản ứng CuSO4 còn dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư 0,05→ 0,05 → 0,05
→ Sau phản ứng Fe còn dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
Trong B gồm: Fe , Cu, Ag
nCu = nCu (1) + nCu(2) = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0,1.108 + 0,15.56 + 0,1.64 = 25,6 (g)
---Hết---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối môn Hóa học 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.