Nhằm khái quát các bài tập, phương pháp giải của dạng bài Hidrocacbon không no tác dụng với brom HOC247 xin chia sẻ bài đăng dưới đây. Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.
1. Tổng quan kiến thức
- Liên kết π là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác.
- Ở nhiệt độ thường, hiđrocacbon không no cộng brom vào liên kết pi.
PTTQ:
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2nBr2
(k là số liên kết trong phân tử)
Nhận xét:
- Khối lượng của bình brom tăng sau p/ư là khối lượng của hidrocacbon tác dụng với brom.
- Tổng khối lượng chất tham gia bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành.
1.1. Tác dụng với lượng vừa brom.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào PTHH , tìm số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Sục V lít khí C2H4 vào bình brom, sau phản ứng thấy bình tăng lên 5,6 gam. Tính giá trị của V và khối lượng brom phản ứng.
Khối lượng bình brom tăng = mC2H4 phản ứng = 5.6 (g)
→ nC2H4 = \(\frac{5,6}{28}\) =0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư 0,2 0,2
→ V = VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
1.2. Ankin tác dụng không hoàn với brom
- Ankin tác dụng với brom xảy ra hai giai đoạn:
CnH2n-2 + Br2 → CnH2n-2Br2(1)
CnH2n-2Br2 + Br2 → CnH2n-2Br4 (2)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào (1) . Xác định số mol Br2 dư sau p/ư (1) . Đặt số mol Br2 dư vào p/ư (2). Tìm ra các số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 2: Sục 3,36 lít khí axetilen vào dung dịch brom chứa 32 gam Br2. Tính khối lượng của từng sản phẩm tạo thành.
Ta có: nC2H2 = \(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15 (mol)
nBr2 = \(\frac{32}{160}\) = 0,2 (mol)
PTHH: C2H2 + Br2→C2H2Br2(1)
Có 0,15 0,2
p.ư 0,15 0,15 0,15
→ Saup.ư (1) C2H2 hết → Số mol tính theo số mol C2H2
→ nBr2 p.ư = 0,15 (mol) → nBr2 dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
C2H2Br2 + Br2 → C2H2Br4(2)
Có 0,15 0,05
P.ư 0,05 0,05 0,05
→ Sau p.ư (2) Br2 hết → Số mol tính theo số mol Br2
Vậy sản phẩm tạo thành có:
nC2H2Br2 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol) → mC2H2Br2 = 0,1.186 = 18,6 (g)
nC2H2Br4= 0,05 (mol) → mC2H2Br4 = 0,05.346 = 17,3 (g)
1.3. Hỗn hợp hidrocacbon không no tác dụng với brom
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH. Gọi số mol của từng khí trong hỗn hợp đầu là x, y.
- Bước 3: Đặt số mol x, y tương ứng vào PTHH. Tìm số mol các chất có liên quan theo x, y.
- Bước 4: Lập 2 phương trình theo x, y. Giải hệ pt tìm x, y.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 3: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Tính % theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp X.
Ta có: nhh = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng của C2H4 và C2H2 phản ứng = 2,7 (g)
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
PTHH:C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư x x x
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
P.ư y 2y y
Theo PTHH ta có:
nhh = x + y = 0,1 (mol)
mhh = mC2H4 + mC2H2 = 28x + 26y = 2,7 (g)
Giải hệ phương trình : x + y = 0,1 và 28x + 26y = 2,7 → x = 0,05 (mol); y = 0,05 (mol)
Trong hỗn hợp X, % thể tích = % số mol:
%C2H4 = %C2H2 = \(\frac{0,05}{0,1}\).100% = 50%
1.4. Hỗn hợp hidrocacbon no và không no tác dụng với brom
- Hidrocacbon không no tác dụng với brom còn hidrocacbon no thì không.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào PTHH, tìm số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 4: Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H2 . Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 0,336 lít khí. Xác định khối lượng brom phản ứng.
Ta có: nA = \(\frac{0,896}{22,4}\) = 0,04 (mol)
Khi cho A sục qua dung dịch Br2 dư → Chỉ có C2H2 phản ứng
→ Khí thoát ra là CH4 → nCH4 = \(\frac{0,336}{22,4}\) = 0,015 (mol)
Mặt khác: nA = nCH4 + nC2H2 = 0,04 → nC2H2 = 0,025 (mol)
PTHH:C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
P.ư 0,025 0,05
→ Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,05.160 = 8 (g)
2. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1: Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 ,xt Ni,t0 thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Brom vừa đủ thấy có m gam Brom tham gia phản ứng.Tính m biết hiệu suất phản ứng Hiđro hóa anken là 80%.
Bài làm:
Ta có: nC2H4 = \(\frac{5,6}{22,4}\) = 0,25 (mol)
nH2 = \(\frac{7,84}{22,4}\) = 0,35 (mol)
PTHH: C2H4 + H2 → C2H6
Có: 0,25 0,35
P.ư 0,25 0,25 0,25
Theo PTHH ta thấy số C2H4 hết → Số mol tính theo C2H4:
→ nC2H6 = 0,25 (mol)
Thực tế hiệu suất là 80% → nC2H6 tạo thành = nC2H4p.ư = 0,25.60% = 0,15 (mol)
→ Sau phản ứng số mol C2H4 còn lại là: 0,25 – 0,15 = 0,1 (mol)
→ A gồm: H2 dư, C2H4 , C2H6.
Khi A tác dụng với brom:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
p.ư 0,1 → 0,1
→ Khối lượng brom phản ứng = 0,1.160 = 16 (g)
Bài 2: Sục 2,24 lít khí axetilen vào 100g dung dịch brom chứa 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch Y.
b) Tính nồng độ % các chất có trong Y.
Bài làm:
a) Ta có: nC2H2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
mBr2 = C%. mdd = 100.24% = 24(g)
nBr2 = \(\frac{24}{160}\) = 0,15 (mol)
Áp dụng định luật BTKL ta có:
mkhí + mdd Br2 = mdd Y = 0,1.26 + 100 = 102,6(g)
b) PTHH: C2H2 + Br2 → C2H2Br2 (1)
Có 0,1 0,15
p.ư 0,1 0,15 0,1
→ Sau p.ư (1) C2H2 hết → Số mol tính theo số mol C2H2
→ nBr2 p.ư = 0,1 (mol) → nBr2 dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
C2H2Br2 + Br2 → C2H2Br4 (2)
Có 0,1 0,05
P.ư 0,05 0,05 → 0,05
→ Sau p.ư (2) Br2 hết → Số mol tính theo số mol Br2
Vậy sản phẩm tạo thành có:
nC2H2Br2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) → mC2H2Br2 = 0,05.186 = 9,3 (g)
nC2H2Br4 = 0,05 (mol) → mC2H2Br4 = 0,05.346 = 17,3 (g)
C% các chất trong Y là:
% C2H2Br2 = \( \frac{9,3}{102,6} \).100% = 9,64%
% C2H2Br4 = \frac{17,3}{\(02,6} \).100% = 16,86%
Bài 3: Cho 0,25 mol một ankin A phản ứng với Br2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm cộng. Xác định CTPT của A.
Bài làm:
Gọi CT của ankin A là: CnH2n-2 (n≥2)
Khi A tác dụng với Br2 dư:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
P.ư 0,25 → 0,25
Ta có khối lượng mol của CnH2n-2Br4 = \( \frac{m}{n}\) = \( \frac{86,5}{0,25}\) = 346 (g)
→ 14n – 2 + 320 = 246 → n = 2 (t/m đk)
Vậy CTPT của A là C2H2.
Bài 4: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.Tính % Etilen theo thể tích trong hỗn hợp X lúc đầu.
Bài làm:
Ta có: nhh = \(\frac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng của C2H4 và C3H4 phản ứng = 10,8 (g)
Gọi số mol của C2H4 và C3H4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
P.ư x x x
C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4
P.ư y 2y y
Theo PTHH ta có:
nhh = x + y = 0,3 (mol)
mhh = mC2H4 + mC3H4 = 28x + 40y = 10,8 (g)
Giải hệ phương trình : x + y = 0,3 và 28x + 40y = 10,8 → x = 0,1 (mol) ; y = 0,2 (mol)
Trong hỗn hợp X, % thể tích = % số mol:
%C2H4 = \(\frac{0,1}{0,3}\).100% = 33,33%
Bài 5: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2.
a) Tìm CTPT của 2 anken
b) Xác đinh % thể tích mỗi anken tương ứng.
Bài làm:
Ta có: nCO2 = \( \frac{V}{22,4}= \frac{13,44}{22,4} = 0,6 \) (mol)
nBr2 = \( \frac{40}{160} = 0,25 \) (mol)
Gọi CTPT chung của 2 hidrocacbon này là : \( C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\)
Khi cho A tác dụng với dung dịch Br2:
\( C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\) + Br2 → \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}Br_2\)
→ nAnken = nBr2 = 0,25 (mol)
PTHH: \( C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\) + (\(\frac{3 \overline{n}}{2}\))O2 → \( \overline{n}\)CO2 + (\(\overline{n}\))H2O
P/ư 0,25 0,6
→ \( \overline{n}\) = 0,6 : 0,25 = 2,4
Do 2 hidrocacbon này là hai đồng đẳng liên tiếp nhau → Hai hidrocacbon có CTPT là: C2H4 và C3H6.
---Hết---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề phương pháp giải bài tập hidrocacbon không no tác dụng với brom môn Hóa học 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.