YOMEDIA

Chuyên đề nâng cao ADN - Sinh học 9

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin gửi đến các em lớp 9 tài liệu Chuyên đề ADN với các câu hỏi nằm trong phần Ôn tập Chương ADN và Gen của chương trình Sinh học 9 nhằm giúp các em ôn tập hiệu quả nhất. Hy vọng rằng với tài liệu giúp các em ôn tập tốt nhất. Mời các em tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

ADN

I. CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG, TÍNH ĐẶC TRƯNG VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ADN

1. Cấu trúc ADN

a. Cấu tạo hoá học:

  • ADN là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N và P
  • ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn có thể dài tới hàng trăm mircômét và khối lượng đạt tới hàng triệu đơn vị cácbon
  • ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là Nuclêôtít, mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đvC và kích thước trung bình là 3,4 Ao, bao gồm 3 thành phần:
    • Một phân tử axit phốtphoric: H3PO4
    • Một phân tử đường đêôxiribô C5H10O4
    • Một trong 4 loại bazơ nitơ: A,T, G, X
  • Các loại nuclêôtít liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị giữa các axit phốtphoric của nuclêôtít này với phân tử đường của nuclêôtít kế tiếp hình thành nên chuỗi pôlinuclêôtít
  • Bốn loại Nuclêôtít sắp xếp với thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp khác nhau tạo cho ADN có tính đa dạng và tính đặc thù là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù ở các loài sinh vật

b. Cấu trúc không gian:

  • Mô hình cấu trúc không gian của ADN được Oatxơn và Críc công bố vào năm 1953 có những đặc trưng sau:
  • ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polinuclêôtít quấn quanh một trục tưởng tượng theo chiều từ tráI sang phải như một cái thang dây xoắn với hai tay thang là các phân tử đường và axit phôtphoric xếp xen kẽ, còn bậc thang là các cặp bazơnitơ A – T, G – X
  • Các nuclêôtít trên hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A có kích thước lớn liên kết với T có kích thước nhỏ bằng hai liên kết hiđrô, G có kích thước lớn liên kết với X có kích thước nhỏ bằng ba liên kết hiđrô.
  • Các nuclêôtít liên kết với nhau tạo nên các vòng xoắn, mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtít, có đường kính 20Ao và chiều dài là 34Ao
  • Dựa vào nguyên tắc bổ sung, nếu biết trình tự sắp xếp của một mạch thì có thể suy ra trình tự sắp xếp của mạch còn lạivà trong phân tử ADN luôn có : A = T, G = X , tỉ số hàm lượng \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) luôn là một hằng số khác nhau cho từng loài

2. Chức năng của ADN

  • ADN lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:
  • Thông tin di truyền ddược mã hoá trong ADN dưới dạng các bộ ba nuclêôtít kế tiếp nhau, trình tự này qui định trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được tổng hợp
  • Mỗi đoạn của ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin gọi là gen cấu trúc, mỗi gen cấu trúc có từ 600 – 1500 cặp nuclêôtít
  • ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
    • ADN có khả năng tự nhân đôi và phân li. Sự tự nhân đôi và phân li của ADN kết hợp tự nhân đôi và phân li của NST trong phân bào là cơ chế giúp cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác
    • ADN có khả năng sao mã tổng hợp ARN qua đó điều khiển giải mã tổng hợp prôtêin. Prôtêin được tổng hợp tương tác với môi trường thể hiện thành tính trạng

3. Tính đặc trưng của ADN

  • Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít, vì vậy từ 4 loại nuclêôtít tạo nên nhiều phân tử ADN đặc trưng cho loài
  • Đặc trưng bởi tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\)
  • Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các gen trong nhóm gen liên kết

4. Cơ chế tổng hợp ADN (tự nhân đôi, tái sinh, tự sao)

  • Quá trình tổng hợp ADN diễn ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian của quá trình phân bào khi NST ở trạng thái sợi mảnh duỗi xoắn
    • Dưới tác dụng của enzim ADN - pôlimeraza, hai mach đơn của ADN tháo xoắn và tách dần nhau ra  đồngthời các nuclêôtít trong môI trường nội bào vào liên kết với các nuclêôtít trên hai mạch đơn của ADN theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại). Kết quả từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ, trong mỗi ADN con có một mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại là do các nuclêôtít môi trường liên kết tạo thành
    • Trong quá trình tổng hợp ADN, một mạch được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ – 3’, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn theo chiều 3’ – 5’
    • ADN được tổng hợp theo 3 nguyên tắc:
      • NTBS: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại
      • Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ
      • Nguyên tắc khuân mẫu: hai mạch đơn của ADN được dùng làm khuân để tổng hợp
  • ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi:
    • Sự nhân đôi của ADN là cơ sơ rcho nhân đôi của NST
    • Sự nhân đôi của ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân, giảm phân và cơ chế tái tổ hợp của chúng trong thụ tinh tạo ra sự ổn định của ADN và NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể

II. CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN ?

2. ADN có chức năng gì? Cơ chế nào đảm bảo cho ADN thực hiện được các chức năng đó?

3. Nguyên tắc bổ sung là gì? ý nghiữa của nó?

4. Tính đặc trưng và ổn định của ADN được thể hiện như thế nào và cơ chế nào duy trì được tính ổn định và đặc trưng của ADN?

5. Gen là gì? Bản chất của gen? Vì sao với 4 loại nuclêôtit lại tạo ra được nhiều loại gen khác nhau?

6. Trình bày cơ chế tổng hợp ADN và ý nghĩa của nó ?

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

1. Các công thức tính

Dạng 1: Tính số lượng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen

     Theo NTBS:  A1 = T2, T1 = A2 , G1 = X2, X1 = G2

                          A1 + T1 + G1 + X1 = \(\frac{N}{2}\)

Suy ra                  A +  G = \(\frac{N}{2}\)    và  %A + %G = 50%N

                % A gen = % T gen = \(\frac{{\% A1 + \% A2}}{2} = \frac{{\% T1 + \% T2}}{2}\)

               

                % G gen = % X gen = \(\frac{{\% G1 + \% G2}}{2} = \frac{{\% X1 + \% X2}}{2}\)

 

Dạng 2: Tính chiều dài số vòng xoắn và khối lượng của AND

  • Tính chiều dài của gen

       Lgen = Lmạch = \(\frac{N}{2}\). 3,4 Ao  ( 1 Ao = 10-4 Micrômet)

  • Tính số vòng xoắn

       C = \(\frac{N}{{20}}\) = \(\frac{L}{{34}}\)

  • Tính khối lượng:

       M = N . 300 đvC

Dạng 3: Tính số liên kết hoá học trong gen

  • Tính số liên kết hoá trị giữa đường và axit bằng tổng số nuclêôtit trừ đi 1 rồi nhân với 2

                          2(\(\frac{N}{2}\) + \(\frac{N}{2}\) - 1) = 2(N – 1)

  • Số LK hiđrô :                 H = 2A + 3G

Dạng 4: Tính số Nu do môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi

  • Tổng số nu do môi trường cung cấp = (2x – 1). N  

     trong đó x là số lần nhân đôi

                   N là số Nu của gen

  • Số lượng từng loại Nu do môI trường cung cấp

                Amt = Tmt = (2x – 1).Agen

                Gmt = Xmt = (2x – 1).Ggen

  • Tỉ lệ % từng loại Nu do môi trường cung cấp luôn bằng tỉ lệ % từng loại Nu trong gen

{-- xem đầy đủ nội dung chuyên đề ADN ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề ADN Sinh học 9. Để xem toàn bộ nội dung các em hãy đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON