YOMEDIA

Chuyên đề giải bài tập oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học 9 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Chuyên đề giải bài tập oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học 9 năm 2021-2022 là nội dung quan trọng, xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi của chương trình hóa học lớp 9. HOC247 gửi tới các bạn đọc. Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.

ATNETWORK

1. TỔNG QUAN KIẾN THỨC

PTTQ : Oxit bazo + Axit → Muối + nước

Ví dụ:

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

FeO + HCl →  FeCl2 + H­2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

2. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

2.1. Oxit bazơ tác dụng vừa đủ với axit.

Dữ kiện cho:  Cho số mol oxit bazo hoặc số mol của axit.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.

Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 1: Cho 4,0 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài làm:

Ta có: nCuO = \(\frac{4,0}{80} = 0,05 \) (mol)

PTHH:

                CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Tỉ lệ:           1          1             1          1

P/ư:           0,05  -> 0,05     ->0,05

a) Theo PTHH: Muối tạo thành là CuSO4 (0,05 mol)

=> mCuSO4 = n. M = 0,05. 160 = 8 (g)

b) Theo PTHH: nH2SO4 = 0,05 (mol)

V = \( \frac{n}{C_M} = \frac{0,05}{0,5} = 0,1 \) (l) = 100ml

2.2. Oxit bazo dư hoặc axit dư

Dữ kiện cho:  Cho số mol của oxit bazo và axit.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định chất dư, chất phản ứng hết.

Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 2: Cho 2,16 g FeO tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,2M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính nồng mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Bài làm:

Ta có: nFe =  \( \frac{n}{M} = \frac{2,16}{72} = 0,03 \) (mol)

nHCl = V. CM = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)

PTHH:

              FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Tỉ lệ:         1         2            1        1

Có:     0,03      0,08

P/ư:    0,03    ->0,06     ->0,03   ->0,03

=> Sau phản ứng HCl dư, số mol tính theo FeO.

a) Theo PTHH: nFeCl2 = 0,03 (mol) => mFeCl2 = 0,03. 127 = 3,81 (g)

b) HCl dư nên dung dịch sau phản ứng gồm: HCl dư (0,08 – 0,06 = 0,02 mol) ; FeCl2 (0,03 mol)

CMFeCl2 = \(\frac{n}{V} = \frac{0,03}{0,4} = 0,075M\)

CM HCl = \(\frac{n}{V} = \frac{0,02}{0,4} = 0,05M\)

2.3. Hỗn hợp 2 oxit tác dụng với axit.

Dữ kiện cho:  Cho khối lượng hỗn hợp oxit, số mol axit phản ứng.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

Bước 3: Đặt số mol của từng oxit lần lượt là x, y => Khối lượng hỗn hợp oxit theo x, y. => pt (1)

Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol của axit theo x, y.  => pt (2)

Bước 5: Giải hệ pt (1) (2)  => tìm được x, y. Rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 3: Cho 2,64 gam hỗn hợp MgO, FeO tác dụng vừa đủ mới 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?

Ta có: nH2SO= V. CM = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)

Gọi số mol của MgO, FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)

PTHH:

          MgO + H2SO4 →  MgSO4 + H2O     (1)

Tỉ lệ :     1          1              1           1

P/ư:       x           x              x

           FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O        (2)

Tỉ lệ :      1        1             1            1

P/ư:         y        y             y                        

Ta có : mhh oxit = mMgO + mFeO = 40x + 72y = 2,64 (g)     (3)

nH2SO4 = nH2SO4 (1) + nH2SO4 (2) = x + y = 0,05 (mol)     (4)

Giải hệ phương trình (3) và (4) → x = 0,03 ; y = 0,02

Trong hỗn hợp ban đầu:

mMgO = 0,03. 40 = 1,2 (g)

mFeO = 2,16 – 1,2 = 0,96 (g)

%MgO = \( \frac{m_{MgO}}{m_{hh}}\).100% = 55,56 (%)

%Fe = 100% - 55,56% = 44,44%

2.4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit.

TH1: Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng oxit ban đầu.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.

Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

moxit  = mmuối  + mnước - maxit

TH2 : Dữ kiện cho: Cho khối lượng oxit ban đầu muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.

Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

mmuối  = maxit +  moxit - mnước

Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.

Bài làm:

Ta có: nH2SO4 = V .CM = 0,3.2 = 0,6 (mol) => mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)

PTHH:

MgO + H2SO4 →  MgSO4 + H2O    

Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Theo PTHH ta thấy: nH2O = nH2SO4 = 0,6 (mol) => mH2O = 0,6.18 = 10,8 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

moxit  = mmuối  + mnước - maxit = 80 + 10,8 – 58,8 = 32 (g)

Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan. Tính giá trị của a.

Bài làm:

Ta có: nHCl = V .CM = 0,2.0,5 = 0,1 (mol) => mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)

PTHH:

MgO + 2HCl →  MgCl2 + H2O    

Fe2O3 + 6HCl→ 2FeCl3 + 3H2O

CuO + 2HCl →  CuCl2 + H2O

Theo PTHH ta thấy: nH2O = ½ nHCl = 0,1 : 2 = 0,05 (mol) => mH2O = 0,05.18 = 0,9 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

mmuối  = maxit +  moxit - mnước = 3,65 + 2,8 – 0,9 = 5,55 (g)

2.5. Xác định công thức oxit bazo

Dữ kiện cho: Cho hóa trị , khối lượng của kim loại; số mol axit phản ứng. Xác định CT oxit.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đặt CTTQ. Tính số mol các chất đã biết.

- Bước 2: Viết PTHH.

- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó tính số mol oxit.

- Bước 4. Tìm khối lượng mol của oxit => MKL => Tên kim loại => CT oxit.

Bài 6: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 400ml dung dịch H2SO4 0,2M. Xác định công thức của oxit trên.

Bài làm:

nH2SO4 = V.CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)

Gọi kim loại hóa trị II là R => CT oxit là RO

PTHH:

          RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

Tỉ lệ     1           1           1         1

P/ư    0,08<-    0,08

Ta có: mRO = n. MRO => MRO = \( \frac{m_{RO}}{n}= \frac{4,48}{0,08}\) = 56

=> MR = 56 – 16 = 40 => R là Canxi (Ca = 40 g/mol)

---(Hết )---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề giải bài tập oxit bazơ tác dụng với axit môn Hóa học 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON